Thẻ tín dụng đem lại nhiều tiện ích và ưu đãi hấp dẫn. Tuy nhiên, để tận dụng tối đa tính năng và tiện ích của thẻ bạn cần phải thực hiện nghiên cứu kỹ lưỡng. Đặc biệt, việc tìm hiểu về lãi suất thẻ tín dụng VPBank rất quan trọng. Bài viết sau đây của kinhteluatvu.edu sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thông tin chi tiết về lãi suất của ngân hàng.
Nội Dung Bài Viết
- 1 Tìm hiểu thẻ tín dụng VPbank
- 2 Danh sách các loại thẻ tín dụng VPBank
- 3 Định nghĩa lãi suất thẻ tín dụng VPbank
- 4 Thuật ngữ lãi suất thẻ tín dụng VPbank
- 5 Lãi suất thẻ tín dụng VPBank mới nhất
- 6 Cách tính lãi suất thẻ tín dụng VPBank
- 7 Lãi suất VPBank khi quá hạn và chậm thanh toán
- 8 Những lưu ý để không bị tính lãi suất khi sử dụng thẻ tín dụng VPBank
Tìm hiểu thẻ tín dụng VPbank
Được phát hành bởi Ngân hàng VPBank, sản phẩm thẻ tín dụng này có liên kết với các tổ chức quốc tế và dành cho khách hàng với mục đích sử dụng trả sau. Bằng việc sở hữu tấm thẻ tín dụng này, người dùng sẽ được cấp một hạn mức tín dụng từ 10 triệu đến 2 tỷ đồng để sử dụng.
Hạn mức tín dụng trên thẻ tùy thuộc vào thu nhập hiện tại của cá nhân đó và được xác định trong quá trình đăng ký và làm thẻ.
Danh sách các loại thẻ tín dụng VPBank
Hiện tại, VPBank đã tung ra thị trường tổng cộng 12 loại thẻ tín dụng VPBank với các tên gọi như sau:
- Thẻ tín dụng VPBank Visa Platinum Travel Miles
- Thẻ tín dụng Mastercard Platinum Cashback
- Thẻ tín dụng Titanium Cashback Mastercard
- Thẻ tín dụng VPBank Shoppe
- Thẻ tín dụng Mastercard MC2
- Thẻ tín dụng MobiFone-VPBank Classic MasterCard
- Thẻ tín dụng VPBank StepUP
- Thẻ tín dụng VPLady
- Thẻ tín dụng MobiFone-VPBank Titanium MasterCard
- Thẻ tín dụng MobiFone-VPBank Platinum MasterCard
- Thẻ tín dụng VPBank Platinum Mastercard (Loyalty)
- Thẻ Đồng thương hiệu Vietnam Airlines – VPBank Platinum Master Card
Định nghĩa lãi suất thẻ tín dụng VPbank
Thuật ngữ “lãi suất” của thẻ tín dụng VPBank dẫn đến số tiền mà khách hàng cần trả khi thực hiện các chi tiêu từ tài khoản. Nếu khách hàng rút tiền mặt hoặc trả khoản vay không đúng hạn, lãi sẽ được tính thêm. Mức lãi phụ thuộc vào từng loại thẻ được cung cấp bởi ngân hàng.
Lãi suất của thẻ tín dụng sẽ không áp dụng đối với các khoản vay sử dụng cho mục đích chi tiêu hoặc mua sắm, miễn lãi trong vòng 45 ngày. Điều này có nghĩa là lãi suất trên thẻ tín dụng đại diện cho số tiền phải trả bổ sung cho các giao dịch đã quá thời hạn và khi rút tiền mặt.
Thuật ngữ lãi suất thẻ tín dụng VPbank
Sử dụng thẻ tín dụng giống như mua sắm và sau đó trả nợ kèm lãi suất nhỏ. Để giải thích về lãi suất thẻ tín dụng VPBank, dưới đây là một số khái niệm liên quan:
Sao kê cuối tháng
Bản tóm tắt các giao dịch trên thẻ tín dụng từ ngày sao kê trước đến ngày sao kê hiện tại (thường 1 tháng). Bao gồm số tiền giao dịch, phí, lãi suất và số dư tài khoản. Kiểm tra sao kê thẻ giúp quản lý chi tiêu hiệu quả và tránh phí quá mức hay lừa đảo.
Ngày sao kê tín dụng
Ngày VPBank tổng kết giao dịch hàng tháng, cung cấp tóm tắt chi tiết giao dịch. Báo cáo này chứa thông tin số tiền sử dụng, số dư tín dụng, lãi suất và các giao dịch khác, giúp kiểm soát tình hình tài chính.
Chu kỳ thanh toán
Khoảng thời gian tính phí hoặc chi phí dịch vụ cần thanh toán cho tài khoản. Được xác định trước và thường kéo dài từ một tuần đến một tháng hoặc hơn, tùy vào dịch vụ sử dụng. Khi hết chu kỳ, bạn nhận thông báo số tiền và hạn trả.
Thời gian ân hạn
Khoảng thời gian từ đăng ký thẻ tới hạn trả, thường là 45 ngày sau sao kê cuối cùng. Thời gian này có thể thay đổi theo thỏa thuận khách hàng và ngân hàng.
Lãi suất thẻ tín dụng VPBank mới nhất
Lãi suất thẻ tín dụng VPBank cho việc rút tiền mặt và trường hợp quá thời hạn được xác định như sau:
Lãi suất khi rút TM từ thẻ tín dụng VPBank
Ngân hàng sẽ áp dụng khoản phí bổ sung. Đây là lãi suất được quy định trước đó. Vì thẻ tín dụng dùng để vay tiêu dùng và thanh toán, việc rút tiền mặt sẽ kèm theo phí. Cụ thể mức lãi suất thẻ tín dụng VPBank cho từng loại thẻ như sau:
STT | Loại thẻ | Lãi suất |
1 | VPBank No.1 Mastercard | Không thu phí |
2 | VPBank MC2 Mastercard | 4% (Min: 100.000VND) |
3 | VPBank Platinum MasterCard | 4% (Min: 100.000VND) |
4 | VPBank Lady Mastercard | 4% (Min: 100.000VND) |
5 | VPBank StepUp Mastercard | 4% (Min: 100.000VND) |
6 | VPBank Titanium Cashback MasterCard | 4% (Min: 100.000VND) |
7 | VPBank Platinum Cashback MasterCard | 4% (Min: 100.000VND) |
8 | VPBank Shopee Platinum | 4% (Min: 100.000VND) |
9 | VPBank Super Shopee Platinum | 4% (Min: 100.000VND) |
10 | MobiFone-VPBank Classic | Không thu phí |
11 | MobiFone-VPBank Titanium | 4% (Min: 100.000VND) |
12 | MobiFone-VPBank Platinum | 4% (Min: 100.000VND) |
13 | VietnamAirlines – VPBank Platinum MasterCard | 4% (Min: 100.000VND) |
14 | VPBank Visa Gold Travel Miles | 4% (Min: 100.000VND) |
15 | VPBank Visa Platinum Travel Miles | 4% (Min: 100.000VND) |
16 | Visa Signature Travel Miles | 4% (Min: 100.000VND) |
17 | VPBank California Fitness Visa Platinum | 4% (Min: 100.000VND) |
18 | VPBank – California Centuryon Visa Signature | 4% (Min: 100.000VND) |
Lãi suất khi trả chậm thẻ tín dụng
Nếu bạn không trả đúng hạn theo thẻ tín dụng, trong 60 ngày đầu kể từ ngày đến hạn, phí phạt trả chậm và lãi suất quá thời hạn sẽ được áp dụng cho số tiền trả thấp nhất. Số dư nợ còn lại vẫn sẽ chịu lãi suất trong hạn. Hiện tại, ngân hàng VPBank đã quy định lãi suất quá thời hạn tương đương với lãi suất trong hạn. Chi tiết như sau:
STT | Loại thẻ | Lãi suất |
1 | VPBank No.1 Mastercard | 5% của số tiền trả thấp nhất (Min 149.000, Max: 999.000) |
2 | VPBank MC2 Mastercard | 5% của số tiền trảthấp nhất (Min 149.000, Max: 999.000) |
3 | VPBank Platinum MasterCard | 5% của số tiền trả thấp (Min 249.000, Max: 999.000) |
4 | VPBank Lady Mastercard | 5% của số tiền trả thấp (Min 199.000, Max: 999.000) |
5 | VPBank StepUp Mastercard | 5% của số tiền trả thấp (Min 199.000, Max: 999.000) |
6 | VPBank Titanium Cashback MasterCard | 5% của số tiền trả thấp (Min 199.000, Max: 999.000) |
7 | VPBank Platinum Cashback MasterCard | 5% của số tiền trả thấp (Min 249.000, Max: 999.000) |
8 | VPBank Shopee Platinum | 5% của số tiền trả tối thiểu (Min 199.000, Max: 999.000) |
9 | VPBank Super Shopee Platinum | 5% của số tiền trả tối thiểu (Min 249.000, Max: 999.000) |
10 | MobiFone-VPBank Classic | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 149.000, Max: 999.000) |
11 | MobiFone-VPBank Titanium | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 199.000, Max: 999.000) |
12 | MobiFone-VPBank Platinum | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 249.000, Max: 999.000) |
13 | Vietnam Airlines – VPBank Platinum MasterCard | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 249.000, Max: 999.000) |
14 | VPBank Visa Gold Travel Miles | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 249.000, Max: 999.000) |
15 | VPBank Visa Platinum Travel Miles | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 249.000, Max: 999.000) |
16 | Visa Signature Travel Miles | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 249.000, Max: 999.000) |
17 | VPBank California Fitness Visa Platinum | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 249.000, Max: 999.000) |
18 | VPBank – California Centuryon Visa Signature | 5% của số tiền thanh toán tối thiểu (Min 249.000, Max: 999.000) |
Cách tính lãi suất thẻ tín dụng VPBank
Lãi suất thẻ tín dụng VPBank trong 2 tình huống: rút tiền mặt và trả chậm, được thể hiện như sau:
Rút tiền mặt
Khi bạn sử dụng thẻ tín dụng VPBank để rút tiền mặt, bạn sẽ chịu phí và lãi từ ngày giao dịch cho đến khi trả nợ. Thẻ tín dụng thiết lập cho vay tiêu dùng và thanh toán, rút tiền mặt là chức năng bổ sung. Do đó, rút tiền nên hạn chế khi cần thiết thực sự. Tuy nhiên, một số thẻ, ví dụ như thẻ Number1, cho phép rút tiền mặt mà không mất phí.
Ví dụ minh họa: Nếu bạn có thẻ tín dụng VPBank với hạn mức 100.000.000đ, và bạn rút tiền mặt 50.000.000đ tại cây ATM với mức phí 4%, bạn sẽ nhận được 48.000.000đ (50.000.000đ – 4%). Số tiền này sẽ kèm theo lãi hàng tháng từ 2.5% – 2.99%, tương đương 28% – 35% mỗi năm.
Trường hợp trả chậm
Nếu bạn không thanh toán đúng hạn, trong 60 ngày đầu từ ngày đến hạn thanh toán, sẽ có phí phạt trả chậm và lãi suất quá thời hạn áp dụng cho số tiền thanh toán tối thiểu. Ngày thanh toán là ngày bạn thanh toán nợ hoàn toàn hoặc ít nhất thanh toán số tiền tối thiểu.
Ngày sau ngày thanh toán, lãi suất sẽ được tính dựa trên giao dịch mới nhất. Số tiền còn lại chưa trả sẽ tiếp tục tích lũy lãi và được thể hiện trên sao kê tiếp theo.
Ví dụ: Giả sử bạn sử dụng thẻ tín dụng VPBank miễn lãi trong 45 ngày, chu kỳ thanh toán từ ngày 25/2 đến ngày 25/3. Bạn mua một mặt hàng ngày 26/2 với giá 6 triệu đồng. Ngày 25/3 bạn nhận bảng sao kê tài khoản, hạn thanh toán là 5/4. Nếu bạn trả đủ 6 triệu trước hạn, không tính lãi. Nếu trả sau ngày 5/4, sẽ tính lãi 5%*6.000.000đ = 300.000đ. Tổng số tiền cần thanh toán là 6.300.000đ.
Lãi suất VPBank khi quá hạn và chậm thanh toán
Trường hợp không thanh toán đúng hạn thẻ tín dụng
Nếu không thanh toán Khoản thanh toán tối thiểu đúng hạn, chủ thẻ sẽ bị áp dụng phí phạt chậm trả và lãi suất quá hạn.
- Trong 60 ngày đầu kể từ ngày đến hạn thanh toán, Khoản thanh toán tối thiểu sẽ bị tính phí phạt chậm trả và lãi suất quá hạn (hiện tại áp dụng lãi suất trong hạn). Số dư nợ còn lại (sau khi trừ Khoản thanh toán tối thiểu) vẫn sẽ tính lãi suất trong hạn.
- Sau 60 ngày này, nếu không thanh toán đủ Khoản thanh toán tối thiểu, toàn bộ số dư nợ chưa thanh toán sẽ chịu lãi suất quá hạn (hiện tại áp dụng lãi suất trong hạn) và phí phạt chậm trả.
Ví dụ:
Bạn dùng thẻ tín dụng Mastercard MC2 của VPBank với hạn mức 50 triệu đồng. Chu kỳ sao kê thẻ từ ngày 21/3 đến ngày 20/4, ngày đến hạn thanh toán là 5/5. Lãi suất thẻ tín dụng hiện tại là 3,49%/tháng. Phí rút tiền mặt thẻ là 4% số tiền rút. Phí phạt chậm trả là 5% (tối thiểu 149.000 VND).
Trường hợp 1:
- Ngày 25/3 bạn rút tiền mặt 10 triệu đồng. Ngày 20/4 VPBank gửi sao kê với hạn thanh toán là 5/5.
- Số tiền rút 10 triệu sẽ có phí 4% và lãi suất 3,49%/tháng tính từ ngày rút đến khi trả nợ.
Trường hợp 2:
- Ngày 21/3 bạn chi tiêu 7 triệu đồng tại POS.
- Ngày 15/4 bạn chi tiêu 3 triệu đồng tại POS.
- Ngày 20/4 sao kê gửi với hạn thanh toán là 5/5. Tổng dư nợ chi tiêu trong kỳ là 10 triệu đồng và Khoản thanh toán tối thiểu là 500.000 VND (5% dư nợ).
- Nếu bạn thanh toán toàn bộ 10 triệu trước hạn, không tính lãi.
- Nếu bạn chỉ thanh toán số tiền tối thiểu trước hạn, phải trả thêm lãi cho từng khoản chi tiêu (nếu chưa trả) dựa trên lãi suất tại thời điểm hạn thanh toán.
- Nếu không trả đủ Khoản thanh toán tối thiểu, sau ngày 5/5, sẽ tính phí phạt chậm trả và tính lãi quá hạn cho toàn bộ số dư chưa trả (tính theo lãi suất trong hạn).
Những lưu ý để không bị tính lãi suất khi sử dụng thẻ tín dụng VPBank
Để trở thành chủ thẻ thông minh và tránh lãi suất, bạn có thể áp dụng các biện pháp sau:
Lựa chọn lãi suất quá hạn ưu đãi
Chọn ngân hàng hoặc dòng thẻ có lãi suất quá hạn ưu đãi thấp nhất khi đăng ký thẻ. Ví dụ, thẻ tín dụng của VPBank có lãi quá hạn tương đối hấp dẫn như:
- Thẻ tín dụng Number 1: Lãi quá hạn 3.99%/tháng.
- Thẻ đồng thương hiệu Vietnam Airlines – VPBank Platinum Mastercard: Lãi suất quá hạn 2.79%/tháng.
- Thẻ tín dụng Mastercard MC2: Lãi quá hạn 3.49%/tháng.
- Thẻ Mastercard Platinum: Lãi quá hạn 2.79%/tháng (*Lãi suất có thể thay đổi).
Thanh toán đúng hạn
Đảm bảo thanh toán dư nợ đúng hạn để tránh lãi suất thêm. Theo dõi sao kê thẻ, kiểm tra tin nhắn và email thông báo từ ngân hàng để không bỏ lỡ thời điểm trả nợ hàng tháng.
Rút tiền mặt cẩn thận
Hạn chế rút tiền mặt từ thẻ tín dụng nếu không cần thiết. Phí rút tiền và lãi suất rút tiền sẽ tích lũy nếu bạn thường xuyên rút tiền mặt từ thẻ.
Thanh toán sớm để giảm lãi suất: Nếu không thể trả đủ, hãy chia nhỏ số tiền nợ và thanh toán sớm để giảm lãi suất. Ngân hàng tính lãi dựa trên dư nợ giảm dần.
Mua sắm có kiểm soát
Trước khi mua sắm, hãy đảm bảo bạn có khả năng thanh toán. Hạn chế mua sắm bằng thẻ nếu bạn chưa trả đủ nợ thẻ của tháng trước, để tránh rơi vào tình trạng nợ nần ngày càng tăng.
Nhớ rằng, việc sử dụng thẻ tín dụng thông minh có thể giúp bạn tiết kiệm chi phí lãi suất và duy trì tình trạng tài chính lành mạnh.
Kinhteluatvcu.edu chúng tôi hy vọng rằng những thông tin ở trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về lãi suất thẻ tín dụng VPBank. Nhờ đó, bạn có thể lên kế hoạch một cách tự tin để tận hưởng các ưu đãi và tiện ích mà thẻ tín dụng mang lại.
Dương Huyền Trân có trình độ chuyên môn cao về ngân hàng và hiện tại đang đảm nhận vị trí chuyên viên quản trị rủi ro tại một ngân hàng Việt Nam. Chính vì vậy cô đủ kiến thức để chia sẻ các vấn đề liên quan đến ngân hàng,…