Bên cạnh những ký hiệu phổ biến như dollar, money symbols, euro, yên nhật… Trên thế giới có rất nhiều loại ký hiệu tiền tệ khác nhau, mỗi loại tiền tệ điều có một mã chỉ định và được sử dụng trên thị trường trao đổi tiền tệ riêng. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về ký hiệu tiền tệ thì hãy theo dõi bài viết dưới đây của kinhteluatvcu.edu nhé!
Ký Hiệu tiền tệ thế giới là gì?
Các biểu tượng hay còn gọi là ký hiệu tiền tệ, được dùng để chỉ định và đại diện cho một loại tiền tệ cụ thể. Thông thường, chúng được đặt trước hoặc sau số tiền, phân cách bằng dấu cách, ví dụ như $100, 100 đ, 100 EUR. Có hai loại ký hiệu tiền tệ chính: KH quốc tế và KH quốc gia.
Ký hiệu quốc tế thường bao gồm ba chữ cái theo chuẩn ISO 4217, được sử dụng rộng rãi bởi các tổ chức quốc tế như Liên Hiệp Quốc, Ngân hàng Thế giới, Quỹ Tiền tệ Quốc tế. Ví dụ như USD (đô la Mỹ), VND (đồng Việt Nam), EUR (euro).
Còn ký hiệu quốc gia là những ký tự hoặc biểu tượng đặc trưng được các nước sử dụng để biểu thị tiền tệ của mình, ví dụ như $ (đô la), ₫ (đồng), € (euro), ¥ (yen), £ (bảng Anh).
Ký hiệu tiền tệ là công cụ quan trọng để bảo vệ tên của đồng tiền và thể hiện giá trị tài chính. Không chỉ đơn thuần là một nguồn thông tin về giá cả, mà còn đóng vai trò quan trọng trong các giao dịch ngày càng phức tạp. Việc hiểu rõ về nó cần có sự hướng dẫn để áp dụng chính xác trong các khoản chi tiêu và quản lý tài chính cá nhân.
Ký hiệu tiền tệ Việt Nam
Ký hiệu tiền tệ của Việt Nam là ₫, thường được đặt sau số tiền với một dấu cách. Ví dụ: 100 ₫, 1.000 ₫, 10.000 ₫. Ký hiệu này được sử dụng từ năm 1978 sau khi Việt Nam thống nhất đồng VN sau chiến tranh.
Theo tiêu chuẩn ISO 4217, ký hiệu quốc tế của đồng Việt Nam là VND, viết tắt của từ “Việt Nam Đồng”. Trong giao dịch quốc tế, người ta thường sử dụng ký hiệu VND để tránh nhầm lẫn với các loại khác có cùng ký hiệu ₫ như lao kip (LAK) hay riel Campuchia (KHR).
Ký hiệu tiền tệ các nước trên thế giới
Có rất nhiều loại tiền tệ trên thế giới, mỗi loại có một ký hiệu riêng. Sau đây là một số ví dụ về ký hiệu tiền tệ của một số nước: Mỹ: $ (đô la Mỹ), USD Trung Quốc: ¥ (nhân dân tệ), CNY Nhật Bản: ¥ (yen), JPY Hàn Quốc: ₩ (won), KRW Thái Lan: ฿ (baht), THB Ấn Độ: ₹ (rupee), INR Nga: ₽ (rúp), RUB Anh: £ (bảng Anh), GBP Pháp, Đức, Ý, Tây Ban Nha…: € (euro), EUR Canada: $ (đô la Canada), CAD Úc: $ (đô la Úc), AUD Brazil: R$ (real), BRL Mexico: $ (peso), MXN Thổ Nhĩ Kỳ: ₺ (lira), TRY
Nên đặt ký hiệu tiền tệ trước hay sau số tiền?
Tùy thuộc vào loại tiền tệ và quy định của từng nước. Một số đơn vị tiền tệ được viết theo cách nhất định và áp dụng ở nhiều nước khác nhau.
Ở những nơi nói tiếng Anh và Nam Mỹ, thường sẽ ghi ký hiệu trước số tiền, ví dụ như $100 thay vì 100 $. Tuy nhiên, người Việt thường sử dụng cách gọi ngược lại.
Trong một số quốc gia châu Âu, người ta thường viết ký hiệu tiền tệ sau số tiền, như ở Pháp hoặc Đức, ví dụ như 50 € thay vì € 50.
Ở Mỹ, thì số tiền thường được ghi là $100 thay vì 100 $ như cách gọi thông thường của người Việt.
Danh sách ký hiệu tiền tệ ở Châu Âu
Quốc gia | Tiền tệ | Mã tiền tệ | Ký hiệu | Ký tự Unicode | Biểu tượng tiền tệ HTML | HEX Mã TT |
Bungari | Đồng lev của Bungari | BGN | лв | |||
Thụy sĩ | Đồng franc Thụy Sĩ | CHF | CHF | |||
Czechia | Đồng koruna của Séc | CZK | Kč | |||
Đan mạch | Krone Đan Mạch | DKK | kr | |||
Các nước khu vực đồng euro | Euro | EUR | € | U + 020AC | & # x20AC; | & # 8364; |
Vương quốc Anh | Bảng Anh | GBP | £ | U + 000A3 | & # xA3; | & # 163; |
Croatia | Đồng Kuna của Croatia | HRK | kn | |||
Georgia | Đồng lari của Gruzia | GEL | ₾ | U + 20BE | & # x20BE; | & # 8382; |
Hungary | Đồng forint của Hungary | HUF | ft | |||
Na Uy | Krone Na Uy | NOK | kr | |||
Ba lan | Đồng zloty Ba Lan | PLN | zł | |||
Nga | rúp Nga | RUB | ₽ | U + 020BD | & # x20BD; | & # 8381; |
Romania | leu của Rumani | RON | lei | |||
Thụy Điển | Đồng Thụy Điển | SEK | kr | |||
gà tây | Lira Thổ Nhĩ Kỳ | CỐ GẮNG | ₺ | U + 020BA | & # x20BA; | & # 8378; |
Ukraine | Hryvna Ukraina | UAH | ₴ | U + 020B4 | & # x20B4; | & # 8372; |
Ký hiệu tiền tệ: Trung Đông và Châu Phi
Quốc gia | Tiền tệ | Mã TT | Ký hiệu | Ký tự Unicode | Biểu tượng tiền tệ HTML | HEX Mã TT |
UAE | Emirati dirham | AED | د.إ | |||
Người israel | shekel của Israel | ILS | ₪ | U + 020AA | & # x20AA; | & # 8362; |
Kenya | shilling của Kenya | KES | Ksh | |||
Maroc | dirham của Maroc | ĐIÊN RỒ | .د.م | |||
Nigeria | Nigieria naira | NGN | ₦ | U + 020A6 | & # x20A6; | & # 8358; |
Nam Phi | Đơn vị tiền tệ tiêu chuẩn được dùng ở Nam Phi** | ZAR | NS |
Ký hiệu tiền tệ Châu Mỹ
Quốc gia | Tiền tệ | Mã tiền tệ | Ký hiệu | Ký tự Unicode | Biểu tượng tiền tệ HTML | HEX Mã tiền tệ |
Brazil | Đồng real Brazil | BRL | R $ | |||
Canada | đô la Canada | CAD | $ | U + 00024 | & # x24; | & # 36; |
Chile | Peso Chile | CLP | $ | U + 00024 | & # x24; | & # 36; |
Colombia | Đồng peso Colombia | COP | $ | U + 00024 | & # x24; | & # 36; |
Mexico | đồng peso Mexican | MXN | $ | U + 00024 | & # x24; | & # 36; |
Peru | Đồng sol của Peru | CÁI BÚT | NS/. | |||
Hoa Kỳ | Đô la Mỹ | đô la Mỹ | $ | U + 00024 | & # x24; | & # 36; |
Ký hiệu tiền tệ: Châu Á và Khu vực Thái Bình Dương
Quốc gia | Tiền tệ | Mã TT | Ký hiệu | Ký tự Unicode | HEX Mã TT | Biểu tượng tiền tệ HTML |
Châu Úc | Đô la Úc | AUD | $ | U + 00024 | & # x24; | & # 36; |
Bangladesh | Taka Bangladesh | BDT | ৳ | U + 09F3 | & # x9F3; | & # 2547; |
Trung Quốc | nhân dân tệ của Trung Quốc | CNY | ¥ / 元 | U + 05143 | & # x5143; | & # 20803; |
Hồng Kông | đôla Hong Kong | HKD | $ / HK $ / “元” | U + 00024 | & # x24; | & # 36; |
Indonesia | Rupiah Indonesia | IDR | Rp | |||
Ấn Độ | Rupee Ấn Độ | INR | ₹ | U + 020B9 | & # x20B9; | & # 8377; |
Nhật Bản | yên | JPY | ¥ | U + 000A5 | & # xa5; | & # 165; |
Malaysia | Ringgit Mã Lai | MYR | RM | |||
New Zealand | Đô la New Zealand | NZD | $ | U + 00024 | & # x24; | & # 36; |
Phi-líp-pin | Peso Philippine | PHP | ₱ | U + 20B1 | & # x20B1; | & # 8369; |
Pakistan | rupee Pakistan | PKR | Rs | |||
Singapore | đô la Singapore | SGD | $ | U + 00024 | & # x24; | & # 36; |
Nam Triều Tiên | Hàn Quốc won | KRW | ₩ | U + 20A9 | & # x20A9; | & # 8361; |
Sri Lanka | Rupee Sri Lanka | LKR | Rs | |||
nước Thái Lan | baht Thái | THB | ฿ | U + 0E3F | & # xE3F; | & # 3647; |
Việt Nam | đ việt nam | VND | ₫ | U + 20AB | & # x20AB; | & # 8363; |
Ký hiệu tiền tệ: Tiền điện tử
Tiền tệ | Mã TT | Ký hiệu | Ký tự Unicode | HEX Mã tiền tệ | Biểu tượng tiền tệ HTML |
Bitcoin | BTC hoặc XBT | ₿ | U + 20BF | & # x20bf; | & # 8383; |
Gợn sóng | XRP | XRP | |||
Monero | XMR | ɱ | U + 0271 | & # x0271; | & # 625; |
Litecoin | LTC | Ł | U + 0141 | & # x0141; | & # 321; |
Ethereum | ETH | Ξ | U + 039E | & # x039E; | & # 926; |
Cập nhật nhiều kiến thức về ký hiệu tiền tệ sẽ rất hữu ích khi bạn đi du lịch nước ngoài hoặc tìm hiểu thông tin liên quan đến tiền tệ. Tuy nhiên, chỉ cần nhớ các ký hiệu tiền phổ biến cũng sẽ đủ để bạn sử dụng. Kinhteluatvcu.edu hy vọng bài viết này giúp bạn mở rộng kiến thức về tiền tệ.
Doãn Triết Trí Là Một Chuyên Gia Trong Lĩnh Vực Tài Chính. Muốn Chia Sẻ Những Kiến Thức Mới Nhất Về Các Vấn Đến Liên Quan Đến Tài Chính Bao Gồm Tiền Tệ, Thị Trường, Tỷ Gía,.. Đến Với Các Độc Gỉa Trên Toàn Thế Giới