Bạn đang muốn tìm hiểu về các loại vàng có trên thị trường hiện nay. Như chúng ta đã biết vàng là kim loại quý hiếm và là vật phẩm được rất nhiều người ưa chuộng bởi mẫu mã đa dạng cũng như những nét sang trọng mà nó đem lại. Vậy bạn đã biết cách phân biệt đâu là vàng thật, vàng giả, vàng non, vàng 14k…Để tránh mua phải những sản phẩm kém chất lượng không như ý muốn và biết cách phân biệt được các loại vàng, chúng ta hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây do kinhteluatvcu.edu tìm hiểu nhé! 

Cac loai vang co tren thi truong hien nay

Vàng là gì?

Vàng là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Au và số nguyên tử là 79. Được biết đến là một trong những nguyên tố hiếm nhất hiện nay, vàng thường được nhiều người chọn làm tài sản tích trữ hoặc được sử dụng để chế tác các món trang sức đắt đỏ.

Các loại vàng hiện nay có trên thị trường

Trên thị trường hiện nay, có các loại vàng sau đây:

  • Xem thêm: Giá vàng Tiến Ngọc Bắc Ninh hôm nay 21/11/2024 Bao Nhiêu Chính Xác
  • Vàng ta/Vàng 9999/Vàng 24K 

    Là vàng có hàm lượng vàng y là 99,99%, chỉ còn 0,01% là các tạp chất. Vì tỷ lệ vàng y gần như tuyệt đối, vàng ta được coi là loại vàng có giá trị cao nhất và thường được đúc thành miếng để làm tài sản tích trữ.

    Nếu bạn muốn mua vàng 9999, bạn có thể xem thông tin về giá mua 1 chỉ vàng 9999 là bao nhiêu tiền.

    Vàng 999 

    Vàng 999 là vàng có hàm lượng vàng y chiếm 99,9%, phần còn lại là các kim loại khác. Vàng 999 có hàm lượng vàng y thấp hơn nên giá trị của nó không thể sánh ngang với vàng ta.

    Vàng trắng/Vàng trắng 10K, 14K, 18K

    Vàng trắng là hợp kim của vàng y và kim loại quý khác như Paladi, Kiken, Platin… Trong đó, vàng y chiếm thành phần chính tạo nên vàng trắng. Vàng y thường rất mềm, để chế tác thành nhiều loại trang sức cứng và bền hơn thì thợ kim hoàn phải thêm các kim loại quý vào quá trình luyện kim. Trong quá trình chế tác thì màng vàng sẽ bị thay thế bằng màu trắng nên nó được gọi là vàng trắng. 

  • Xem thêm: Cập Nhật Giá Vàng Kim Hà Hôm Nay 21/11/2024 Bao Nhiêu
  • Độ tinh khiết của vàng được đo bằng cara nên có các loại vàng trắng phổ biến như: Vàng trắng 10K, 14K, 18K với hàm lượng vàng y lần lượt là 41,67%, 58,33%, 75%.

    Vàng hồng/Vàng hồng 10K, 14K, 18K

    Vàng hồng là hợp kim của vàng y với đồng ở tỷ lệ cao, tạo nên màu hồng rực rỡ cho vàng. Trang sức vàng hồng là sự lựa chọn ưa thích của nhiều chị em phụ nữ, bởi vẻ đẹp nữ tính mà vẫn mang đến sự sang trọng. Tương tự như vàng trắng, vàng hồng cũng được phân thành vàng 10K, vàng hồng 14K, vàng hồng 18K.

    Vàng tây

    Hợp kim của vàng y với các kim loại khác, bao gồm vàng tây 8K, 9K, 10K, 14K, 18K.

    Vàng Ý

    Vàng có nguồn gốc từ Italia, hỗn hợp vàng y và của các hợp kim khác. Gồm vàng Ý 750 và vàng Ý 925.

    Vàng non

    Loại vàng hàm lượng vàng nguyên chất ít, chất lượng không đảm bảo, giá rẻ.

    Vàng mỹ ký 

    Vàng tạo từ các kim loại giá trị thấp được phủ lớp vàng bên ngoài, tăng tính thẩm mỹ.

    Trong số 7 loại vàng trên, vàng trắng, vàng hồng, vàng tây, vàng Ý, vàng non, vàng mỹ ký thường được dùng để chế tác trang sức, riêng vàng ta, vàng 999 thường được dùng để tích trữ.

    Cach phan biet cac loai vang

    Hướng dẫn phân biệt các loại vàng phổ biến hiện nay

    Các loại vàng phổ biến hiện nay có nhiều đặc điểm khác nhau, tạo sự lựa chọn đa dạng cho khách hàng. Tuy nhiên, điều này cũng gây hoang mang khi khách hàng không phân biệt được các loại vàng trên thị trường. Dưới đây là thông tin về các loại Vàng và cách phân biệt chúng trên thị trường hiện nay:

    Vàng ta (Vàng 9999)

    • Lượng Vàng y: 99,99%, ít tạp chất.
    • Tính chất: Mềm, khó gia công thành trang sức phức tạp.
    • Mục đích sử dụng: Dự trữ và đầu tư.
    • Lưu trữ: Thỏi, miếng hoặc trang sức đơn giản.
    • Không bị mất giá.

    Vàng 999

    • Lượng Vàng nguyên chất: 99,9%, tương đối cao.
    • Tính chất: Tương tự Vàng 9999, sử dụng và chế tạo giống nhau.
    • Giá trị: Thấp hơn Vàng 9999 do khối lượng thấp hơn.

    Vàng trắng

    • Kết hợp Vàng 24K với các hỗn hợp kim loại khác (10K, 14K, 18K).
    • Sử dụng chủ yếu bạc và các loại bạch kim.
    • Kiểu dáng hiện đại, sang trọng và đẹp mắt.
    • Độ cứng và dễ chế tạo trang sức.

    Vàng hồng

    • Kết hợp Vàng nguyên chất và kim loại đồng (10K, 14K, 18K).
    • Màu đồng tạo nên màu hồng cho SP.
    • Giá trị thẩm mỹ cao.

    Vàng tây

    • Là hỗn hợp Vàng nguyên chất và các kim loại khác (18K, 14K, 10K).
    • Vàng 18K (750): 75% Vàng nguyên chất, 25% hợp kim khác.
    • Vàng 14K: 58,3% hàm lượng nguyên chất, còn lại là hợp kim khác.
    • Vàng 10K: 41,60% Vàng nguyên chất, còn lại là hợp kim.

    Vàng Ý

    • Nguồn gốc từ Italia, chủ yếu là bạc.
    • Chia thành Vàng Ý 750 và 925.
    • Mẫu mã đẹp, giá cả hợp lý, được ưa chuộng.

    Vàng non

    • Không đo lường được chất lượng và tỷ lệ Vàng nguyên chất.
    • Rẻ, đẹp và đa dạng, khó thẩm định chất lượng thật.

    Vàng mỹ ký

    • Cấu tạo 2 lớp, bên trong là kim loại (đồng, sắt), bên ngoài được mạ một lớp Vàng.
    • Phổ biến ở các sạp đồ trang sức.
    • Giá trị tùy thuộc vào lớp bên ngoài phủ nhiều hay ít Vàng.

    các đặc điểm nhận dạng để có lựa chọn đúng đắn nhất.Ngoài cách phân loại như trên, người ta còn phân loại Vàng theo độ tuổi, dựa trên hàm lượng Vàng khi quy từ Kara. Ví dụ:

  • Xem thêm: Tiệm Vàng Tân Tiến Ở Đâu? Giá Vàng Tân Tiến Gò Vấp Hôm Nay 21/11/2024 Bao Nhiêu?
  • Xem thêm: Cập Nhật Giá Vàng Hà Thành Nam Định Hôm Nay 21/11/2024 Bao Nhiêu Chính Xác
    • Vàng 24K còn được gọi là Vàng bảy tuổi rưỡi.
    • Vàng 14K là Vàng sáu tuổi.
    • Vàng 12K có hàm lượng là 50%, là Vàng năm tuổi.
    • Vàng 10K có hàm lượng là 41,7%, là Vàng bốn tuổi.
    Cap nhat bang gia cac loai vang

    Cập nhật bảng giá các loại vàng hôm nay mới nhất

    Hiện nay, trên thị trường, giá Vàng Việt Nam được tính theo công thức sau: 

    Giá Vàng Việt Nam = [(Giá Vàng Quốc Tế + Phí vận chuyển + Bảo hiểm) x 101%/100%1.20565 x tỷ giá] + Phí gia công. 

    Dưới đây là bảng giá các loại Vàng phổ biến nhất trên thị trường hiện nay.

    Vàng SJC tại các địa phương

    Khu vựcLoại vàngMua vàoBán ra
    Hồ Chí MinhVàng SJC 1L – 10L6.660.0006.720.000
    Nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ5.560.0005.660.000
    Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ5.560.0005.670.000
    Vàng nữ trang 99,99%5.550.0005.620.000
    Vàng nữ trang 99%5.444.4005.564.400
    Vàng nữ trang 75%4.030.4004.230.400
    Vàng nữ trang 58,3%3.091.8003.291.800
    Vàng nữ trang 41,7%2.158.8002.358.800
    Hà NộiVàng SJC 1L – 10L6.660.0006.722.000
    Đà NẵngVàng SJC 1L – 10L6.660.0006.722.000
    Nha TrangVàng SJC 1L – 10L6.660.0006.722.000
    Cà MauVàng SJC 1L – 10L6.660.0006.722.000
    HuếVàng SJC 1L – 10L6.657.0006.683.000
    Miền TâyVàng SJC 1L – 10L6.665.0006.722.000
    Biên HòaVàng SJC 1L – 10L6.660.0006.720.000
    Quãng NgãiVàng SJC 1L – 10L6.660.0006.720.000
    Long XuyênVàng SJC 1L – 10L6.660.0006.720.000
    Bạc LiêuVàng SJC 1L – 10L6.662.0006.725.000
    Quy NhơnVàng SJC 1L – 10L6.660.0006.722.000
    Phan RangVàng SJC 1L – 10L6.658.0006.722.000
    Hạ LongVàng SJC 1L – 10L6.658.0006.722.000
    Quảng NamVàng SJC 1L – 10L6.658.0006.722.000

    Đơn vị: Đồng/chỉ

    Vàng SJC tại ngân hàng, tổ chức lớn

    Ngân hàngLoạiMua vàoBán ra
    ACBACB: Giá Vàng KD tại TP.Hồ Chí Minh49.900.000  (+300.000)54.200.000  (+300.000)
    ACB: Giá KD tại MN (từ Ninh Thuận đến Cà Mau)49.900.00054.200.000
    EximMiếng SJC 99,99 – series 1 ký tự55.810.000  (-150.000)56.450.000  (-150.000)
    Miếng SJC 99,99 – series 2 ký tự55.950,.000  (-150.000)56.450.000  (-150.000)
    SacomXBJ49.000.000  (-1.000.000)53.000.000 (0)
    XAU66.300.000  (+300.000)67.200.000  (+400.000)
    TechcomTỷ giá vàng65.000.000  (-500.000)67.000.000 (0)
    VietinVàng nhẫn VTG57.250.000  (-50.000)57.970.000  (-50.000)
    Vàng miếng SJC 99.9957.250.000  (-50.000)57.970.000  (-50.000)
    Đông ÁSJC66.300.000  (+400.000)67.300.000  (+400.000)
    PNJ_DAB52.000.000  (+200.000)53.100.000  (+200.000)

    Đơn vị: đồng/ lượng

    Vàng DOJI

    Loại vàngHà NộiĐà NẵngTp. Hồ Chí Minh
    Mua vàoBán raMua vàoBán raMua vàoBán ra
    Nguyên liệu 99.995.515.0005.545.0005.510.0005.545.0005.500.0005.550.000
    Nguyên liệu 99.95.508.0005.528.0005.505.0005.528.0005.490.0005.540.000
    Nữ trang 99.995.485.0005.595.0005.485.0005.595.0005.485.0005.595.000
    Nữ trang 99.95.475.0005.585.0005.475.0005.585.0005.475.0005.585.000
    Nữ trang 995.405.0005.550.0005.405.0005.550.0005.405.0005.550.000
    Nữ trang 75 (18k)3.910.0005.550.0003.910.0005.550.0003.910.0005.550.000
    Nữ trang 68 (16k)3.560.0004.703.0003.560.0004.703.0002.718.0002.788.000
    Nữ trang 58.3 (14k)2.985.0004.004.0002.985.0004.004.0002.985.0004.004.000
    Nữ trang 41.7 (10k)2.210.0002.406.0002.210.0002.406.0002.210.0002.406.000

    Đơn vị: Đồng/chỉ

  • Xem thêm: Cập Nhật Giá Vàng Phú Hào Hôm Nay 21/11/2024 Chính Xác
  • Các thương hiệu Vàng khác

    Loại VàngMua vàoBán ra
    PNJ nhẫn 24k54.30054.800
    Nhẫn SJC 99,9954.25054.800
    Mi Hồng 99954.15054.450
    Nhẫn Phú Quý 24k54.00054.700
    Ngọc Hải 24k Tân Hiệp53.80054.800
    Ngọc Hải 24k Long An53.80054.800
    Ngọc Hải 24k HCM53.80054.800
    PNJ NT 24K53.70054.500
    Mi Hồng 68033.50035.200
    Mi Hồng 61032.50034.200
    Mi Hồng 95021.42051.150

    Đơn vị: nghìn đồng/ lượng

    Nen dau tu loai vang nao de sinh loi

    Nên đầu tư loại vàng nào để có lời?

    Những loại vàng nên mua để đầu tư tích trữ ở thời điểm hiện nay bao gồm:

    Vàng miếng 

    Loại vàng này thường có từ 1-5 chỉ, bạn có thể yên tâm về việc không lo mất giá nhưng cần chú ý về vấn đề miếng bọc vàng có thể bong tróc khiến giá trị giảm khi bán.

    Vàng tây và vàng ta 

    Đây cũng là các loại vàng nên đầu tư, tuy nhiên khi bán lại bạn sẽ chịu mất phần tiền công do đây là vàng nữ trang và cần phải chế tác. Lưu ý, giá vàng tây thường rẻ hơn vàng ta.

    Nhẫn tròn trơn 

    Đây là loại vàng được nhiều người ưa dùng để tích trữ, vì không mất tiền công và dễ bảo quản. Loại vàng này phù hợp cho những người muốn mua vàng với số vốn nhỏ, được rất nhiều người lựa chọn.

    Top 5 thương hiệu vàng nổi tiếng ở Việt Nam

    • PNJ (Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận) là thương hiệu lâu đời tại Việt Nam, có nhiều sản phẩm vàng đa dạng như vàng 24K cao cấp, vàng trắng, vàng hồng. PNJ có gần 200 CH trên toàn quốc.
    • SJC (Công ty TNHH Vàng bạc đá quý Sài Gòn) thành lập từ năm 1988, sản phẩm được chia thành hai loại từ bình dân đến cao cấp, đáp ứng nhu cầu của đại lý và khách hàng.
    • Bảo Tín Minh Châu là thương hiệu với hơn 30 năm xây dựng và phát triển, nổi tiếng với vàng miếng và vàng trang sức 24K, có hơn 200 cửa hàng / điểm bán hàng trên toàn quốc.
    • DOJI là thương hiệu kinh doanh vàng bạc đá quý nổi tiếng từ năm 1994, đa dạng các sản phẩm vàng và trang sức, có hơn 70 cửa hàng bán lẻ trên cả nước.
    • Phú Quý thành lập năm 2003, tập trung phát triển các sản phẩm vàng nghệ thuật 24K, nhẫn cưới, trang sức vàng, kim cương, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng với sản phẩm đa dạng và tinh xảo.

    Bài viết trên đây là những thông tin về các loại Vàng cũng như cách phân biệt chúng trên thị trường hiện nay. Kinhteluatvcu.edu hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ tìm được sản phẩm Vàng phù hợp với mục đích, sở thích và khả năng tài chính của mình.