Nhiều nhà đầu tư và chuyên gia hoạt động trong lĩnh vực tài chính và ngân hàng thường quan tâm đến tỷ giá của Ngân hàng VPBank, vì đây là một ngân hàng có uy tín, hoạt động với quy mô lớn và có sức ảnh hưởng đáng kể đối với thị trường tài chính của Việt Nam. Trong bài viết này, Kinhteluatvcu.edu.vn sẽ cung cấp thông tin chi tiết hơn về tỷ giá Ngân hàng VPBank, nhằm giúp quý khách hàng nắm rõ hơn về các yếu tố liên quan đến đầu tư tỷ giá.
Nội Dung Bài Viết
Bảng tỷ giá ngân hàng VPBank mới nhất 2023
Tỷ giá ngoại tệ của VPBank đóng vai trò quan trọng đối với các nhà đầu tư và người mua bán tiền tệ. Chúng tôi liên tục cập nhật thông tin về tỷ giá ngoại tệ của VPBank dưới đây:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt |
USD | Đô Mỹ | 22.940 | 22.960 | 23.140 |
EUR | Euro | 27.134 | 27.321 | 28.004 |
AUD | Đô Úc | 17.546 | 17.668 | 18.295 |
CAD | Đô Canada | 18.090 | 18.260 | 18.771 |
CHF | Franc Thụy Sĩ | 24.300 | 24.508 | 25.043 |
GBP | Bảng Anh | 31.519 | 31.763 | 32.449 |
JPY | Yên Nhật | 207,14 | 208,67 | 214,28 |
SGD | Đô Singapore | 16.887 | 16.921 | 17.422 |
Chú ý rằng chúng tôi không ngừng cập nhật thông tin về tỷ giá ngoại tệ của VPBank với mục tiêu cung cấp cho quý khách hàng và nhà đầu tư thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Tại VPBank, chúng tôi hỗ trợ giao dịch đối với mọi loại đồng ngoại tệ, từ mua bán tiền mặt đến giao dịch chuyển khoản.
Giới thiệu về ngân hàng VPBank
Thông tin cơ bản về ngân hàng VPBank
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng, trước đây được gọi là Ngân hàng TMCP Các Doanh nghiệp Ngoài Quốc Doanh (VPBank), được thành lập tại Việt Nam vào ngày 12 tháng 08 năm 1993.
Sau 21 năm hoạt động, VPBank đã tăng vốn điều lệ lên mức 6.347 tỷ đồng và mở rộng mạng lưới giao dịch với hơn 200 điểm chi nhánh VPBank trên toàn quốc, sở hữu đội ngũ nhân viên gồm hơn 7.000 người. Là một thành viên trong nhóm các ngân hàng lớn hàng đầu tại Việt Nam (G12), VPBank đã thực hiện chiến lược tăng trưởng trong giai đoạn 2012 – 2017, với sự hỗ trợ tư vấn từ công ty McKinsey.
Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng VPBank
Vào ngày 12/8/1993, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) ra đời.
Năm 2017 VPBank liên tục đạt được 20 giải thưởng danh tiếng và uy tín.
Năm 2018, VPBank tiếp tục ghi dấu ấn với 12 giải thưởng danh tiếng trong lĩnh vực dịch vụ, sản phẩm và thương hiệu.
Vào năm 2019, tổng thu nhập của VPBank trong 6 tháng đầu năm đã vượt ngưỡng 16.832 tỷ đồng.
Hiện tại, VPBank đã trải qua hơn 26 năm xây dựng và phát triển, với mạng lưới hơn 22 điểm giao dịch và đội ngũ hơn 27.000 nhân viên.
Các sản phẩm, dịch vụ của VPBank
Sản phẩm thẻ
VPBank mang đến nhiều lựa chọn về sản phẩm thẻ, bao gồm: thẻ tín dụng hoàn tiền, thẻ tín dụng đồng thương hiệu, thẻ tín dụng rút tiền, thẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ tín dụng tích điểm và thẻ tín dụng đặc quyền Diamond.
Dịch vụ ngân hàng điện tử
VPBank sẽ phục vụ khách hàng thông qua dịch vụ ngân hàng điện tử tiên tiến. Tất cả các giao dịch tài chính cơ bản có thể được thực hiện trực tuyến, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và không cần đến quầy giao dịch.
Tài khoản thanh toán
Ngân hàng VPBank cung cấp nhiều dịch vụ liên quan đến tài khoản và vay vốn, bao gồm:
- Dịch vụ tài khoản thanh khoản: Bao gồm các gói sản phẩm như VPSuper, Autolink, Lộc Vượng, tài khoản số đẹp, và dịch vụ chi trả lương.
- Dịch vụ vay vốn: Bao gồm nhiều loại vay như vay tín chấp ưu đãi giáo viên, vay tiêu dùng tín chấp cá nhân, vay thấu chi cho cán bộ nhân viên VPBank, vay tín chấp kinh doanh, vay tín chấp nhanh bằng thế chấp, vay kinh doanh, vay hỗ trợ tài chính cho việc học, vay tín chấp khách hàng trả lương tại VPBank, tài trợ vốn lưu động ngắn hạn, và vay trung dài hạn.
Dịch vụ gửi tiền tiết kiệm
VPBank đem đến nhiều tùy chọn sản phẩm tiết kiệm với sự đa dạng, bao gồm: tiết kiệm thường, tiết kiệm trả lãi trước, tiết kiệm Phát Lộc Thịnh Vượng, tiết kiệm An Thịnh Vượng, tiết kiệm gửi góp Easy Saving@kids và tiết kiệm lĩnh lãi định kỳ.
Các dịch vụ khác tại VPBank
VPBank cung cấp một loạt các dịch vụ bao gồm Western Union, bảo hiểm, chuyển tiền liên ngân hàng, đổi tiền ngoại tệ, chi trả lương, chuyển tiền liên ngân hàng, phát hành trái phiếu, dịch vụ thu chi hộ, tài trợ quá trình xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp và dịch vụ quản lý tài sản tập trung cho khách hàng.
So sánh tỷ giá ngoại tệ giữa VPBank với các ngân hàng khác
Ngoài việc nắm bắt thông tin về tỷ giá tại VPBank, các nhà đầu tư cũng có thể khám phá bảng tỷ giá ngoại tệ tại các ngân hàng sau:
- Tỷ giá ngoại tệ của Vietcombank.
- Tỷ giá ngoại tệ của Techcombank.
- Tỷ giá ngoại tệ của Vietinbank.
- Tỷ giá ngoại tệ của HDBank.
- Tỷ giá ngoại tệ của TPBank.
- Tỷ giá ngoại tệ của BIDV.
- Tỷ giá ngoại tệ của MB Bank.
- Tỷ giá ngoại tệ của Shinhan Bank.
- Tỷ giá ngoại tệ của VIB.
- Tỷ giá ngoại tệ của Standard Chartered Bank.
- …
Trên đây, Kinhteluatvcu đã cung cấp thông tin tỷ giá Ngân hàng VPBank năm 2023, nhằm hỗ trợ quý nhà đầu tư trong quá trình tham khảo. Chúng tôi cam kết tiếp tục cập nhật thường xuyên và liên tục các bảng tỷ giá từ các ngân hàng uy tín khác trên thị trường, nhằm giúp quý khách hàng nắm rõ hơn. Nếu có bất kỳ điều gì còn gây bất ngờ hoặc câu hỏi về chủ đề này, xin vui lòng liên hệ theo số hotline dưới đây để nhận được thông tin cụ thể và hỗ trợ.
Dương Huyền Trân có trình độ chuyên môn cao về ngân hàng và hiện tại đang đảm nhận vị trí chuyên viên quản trị rủi ro tại một ngân hàng Việt Nam. Chính vì vậy cô đủ kiến thức để chia sẻ các vấn đề liên quan đến ngân hàng,…