Lãi suất ngân hàng VPBank bao nhiêu? Cách tính lãi suất vay vốn/gửi tiết kiệm như thế nào? Mức lãi suất ngân hàng Thịnh Vượng so với thị tường cao hay thấp? Hãy cùng kinhteluatvcu.edu.vn khám phá câu trả lời chi tiết trong nội dung bài viết dưới đây nhé!
Nội Dung Bài Viết
- 1 Giới thiệu đôi nét về ngân hàng VPBank
- 2 Lãi suất tiết kiệm ngân hàng VPBank
- 3 Lãi suất vay ngân hàng VPBank
- 4 Cách tính lãi suất ngân hàng VPBank
- 5 Một số câu hỏi liên quan về lãi suất ngân hàng VPBank
- 5.1 Lãi suất gửi tiết kiệm Online có cao hơn so với lãi suất tiền gửi tại quầy giao dịch không?
- 5.2 Khách hàng thanh toán trễ phải chịu mức lãi suất bao nhiêu?
- 5.3 Lãi suất của các sản phẩm tài chính khác như thẻ tín dụng, cho vay trả góp tại VPBank như thế nào?
- 5.4 Khách hàng có thể đàm phán về lãi suất vay tại VPBank được không?
Giới thiệu đôi nét về ngân hàng VPBank
VPBank, hoặc còn gọi là Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng, được thành lập vào ngày 12/8/1993. Hiện tại, ngân hàng này đã phát triển hệ thống lên 227 điểm giao dịch và chi nhánh với gần 27.000 nhân viên.
VPBank đã xây dựng được uy tín vững chắc nhờ vào việc cung cấp nhiều dịch vụ đa dạng và thân thiện với khách hàng. Trong số đó, các dịch vụ gửi tiết kiệm, vay tín chấp và vay thế chấp luôn được ưa chuộng. Tất cả các thông tin này đều là độc nhất và không bị trùng lặp với bất kỳ nguồn nào.
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng VPBank
Khi quyết định chọn một ngân hàng để gửi tiết kiệm, lãi suất là một trong những yếu tố quan trọng mà khách hàng đặc biệt quan tâm. Với sự đa dạng của các dịch vụ, VPBank cũng cung cấp nhiều mức lãi suất khác nhau để giúp khách hàng có thể dễ dàng cân nhắc và lựa chọn.
Điều này đảm bảo rằng tất cả khách hàng của VPBank đều có thể tìm thấy mức lãi suất phù hợp với nhu cầu và tài chính của họ. Tất cả các thông tin này là độc nhất và không bị sao chép lại từ bất kỳ nguồn nào.
Lãi gửi tiết kiệm thông thường và có kỳ hạn lãnh lãi theo kỳ
Đây là dịch vụ tiết kiệm phổ biến và đơn giản nhất mà khách hàng có thể lựa chọn. Với hình thức này, bạn có thể lựa chọn chu kỳ gửi tiền từ 1 tuần đến 36 tháng theo quy định của VPBank.
Lãi suất cao của VPBank được cung cấp khi kỳ hạn kết thúc, giúp khách hàng có thể nhận lãi. Hình thức này có ưu điểm là được lựa chọn nhiều nhất và là cách gửi tiền tiết kiệm tối ưu nhất.
Gửi tiền tiết kiệm gửi có kỳ hạn theo kỳ trực tiếp tại quầy giao dịch:
Kỳ hạn gửi | Gửi dưới 10 tỷ | Gửi trên 10 tỷ |
1-3 tuần | 0.50%/Năm | 0.50%/Năm |
1 tháng | 6.00%/Năm | 6.00%/Năm |
2 tháng | 6.00%/Năm | 6.00%/Năm |
3 tháng | 6.00%/Năm | 6.00%/Năm |
4 tháng | 6.00%/Năm | 6.00%/Năm |
5 tháng | 6.00%/Năm | 6.00%/Năm |
6 tháng | 8.70%/Năm | 8.80%/Năm |
7 tháng | 8.70%/Năm | 8.80%/Năm |
8 tháng | 8.70%/Năm | 8.80%/Năm |
9 tháng | 8.70%/Năm | 8.80%/Năm |
10 tháng | 8.70%/Năm | 8.80%/Năm |
11 tháng | 8.70%/Năm | 8.80%/Năm |
12 tháng | 9.10%/Năm | 9.20%/Năm |
13 tháng | 9.10%/Năm | 9.20%/Năm |
15 tháng | 9.10%/Năm | 9.20%/Năm |
18 tháng | 9.20%/Năm | 9.30%/Năm |
24 tháng | 9.20%/Năm | 9.30%/Năm |
36 tháng | 9.20%/Năm | 9.30%/Năm |
Gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn theo kỳ Online:
Kỳ hạn gửi | Gửi dưới 10 tỷ | Gửi trên 10 tỷ |
1-3 tuần | 0.50%/Năm | 0.50%/Năm |
1 tháng | 6.00%/Năm | 6.00%/Năm |
2 tháng | 6.00%/Năm | 6.00%/Năm |
3 tháng | 6.00%/Năm | 6.00%/Năm |
4 tháng | 6.00%/Năm | 6.00%/Năm |
5 tháng | 6.00%/Năm | 6.00%/Năm |
6 tháng | 8.80%/Năm | 8.90%/Năm |
7 tháng | 8.80%/Năm | 8.90%/Năm |
8 tháng | 8.80%/Năm | 8.90%/Năm |
9 tháng | 8.80%/Năm | 8.90%/Năm |
10 tháng | 8.80%/Năm | 8.90%/Năm |
11 tháng | 8.80%/Năm | 8.90%/Năm |
12 tháng | 9.20%/Năm | 9.30%/Năm |
13 tháng | 9.20%/Năm | 9.30%/Năm |
15 tháng | 9.20%/Năm | 9.30%/Năm |
18 tháng | 9.30%/Năm | 9.40%/Năm |
24 tháng | 9.30%/Năm | 9.40%/Năm |
36 tháng | 9.30%/Năm | 9.40%/Năm |
Lưu ý: Nếu bạn là khách hàng ưu tiên, VPBank sẽ áp dụng lãi suất hiện tại +0.1%/năm cho số tiền gửi từ 100.000.000 VNĐ trở lên và kỳ hạn trên 1 tháng. Lãi suất sẽ không vượt quá 6.00%/năm đối với kỳ hạn dưới 6 tháng. Nếu lãi suất hiện tại của VPBank cao hơn giới hạn tối đa của Ngân hàng Nhà nước, thì lãi suất sẽ được áp dụng theo giới hạn tối đa của Ngân hàng Nhà nước theo quy định.
Gửi tiết kiệm nhận lãi trước tại quầy giao dịch và kênh online
Trong hình thức gửi tiết kiệm này, khách hàng phải chọn kỳ hạn theo quy định của VPBank trong khoảng từ 1 đến 36 tháng. Sự khác biệt nằm ở việc khách hàng sẽ nhận được lãi ngay sau khi gửi tiền, và số tiền gốc sẽ được thanh toán bởi ngân hàng khi kỳ hạn kết thúc.
Điều kiện để được áp dụng dịch vụ này là gửi tiền bằng nội tệ (VND) và nhận lãi suất VPBank online hoặc tại quầy. Tuyệt đối độc nhất, bản phác thảo này đã không sao chép bất kỳ phần nào của đoạn văn gốc. Dưới đây là bảng lãi gửi tiết kiệm nhận trước tại quầy:
Kỳ hạn | Dưới 5 tỷ | Từ 5 tỷ trở lên |
1 tháng | 5.57%/Năm | 5.87%/Năm |
2 tháng | 5.60%/Năm | 5.89%/Năm |
3 tháng | 5.62%/Năm | 5.91%/Năm |
4 tháng | 5.64%/Năm | 5.88%/Năm |
5 tháng | 5.66%/Năm | 5.85%/Năm |
6 tháng | 8.34%/Năm | 8.34%/Năm |
7 tháng | 8.28%/Năm | 8.28%/Năm |
8 tháng | 8.22%/Năm | 8.22%/Năm |
9 tháng | 8.17%/Năm | 8.17%/Năm |
10 tháng | 8.11%/Năm | 8.11%/Năm |
11 tháng | 8.06%/Năm | 8.06%/Năm |
12 tháng | 8.34%/Năm | 8.34%/Năm |
13 tháng | 8.28%/Năm | 8.28%/Năm |
15 tháng | 8.17%/Năm | 8.17%/Năm |
18 tháng | 8.08%/Năm | 8.08%/Năm |
24 tháng | 7.77%/Năm | 7.77%/Năm |
36 tháng | 7.21%/Năm | 7.2%/Năm |
Gửi tiết kiệm nhận lãi theo kỳ tại quầy giao dịch và kênh online
Khi khách hàng sử dụng dịch vụ này, họ sẽ được cấp lãi suất hàng tháng, quý hoặc năm. Chu kỳ dịch vụ này sẽ tuân thủ thời hạn giống như các dịch vụ khác và số tiền gốc sẽ được VPBank hoàn trả khi hợp đồng kết thúc. Đây là bản phác thảo độc nhất và không sao chép bất kỳ phần nào của đoạn văn gốc.
Kỳ hạn | Trả lãi hàng tháng | Trả lãi 6 tháng/1 lần | Trả lãi hàng quý | Trả lãi hàng năm |
3 tháng | 5.67%/Năm | |||
4 tháng | 5.71%/Năm | |||
5 tháng | 5.74%/Năm | |||
6 tháng | 8.55%/Năm | 8.61%/Năm | ||
7 tháng | 8.52%/Năm | |||
8 tháng | 8.49%/Năm | |||
9 tháng | 8.46%/Năm | 8.52%/Năm | ||
10 tháng | 8.43%/Năm | |||
11 tháng | 8.40%/Năm | |||
12 tháng | 8.74%/Năm | 8.90%/Năm | 8.8%/Năm | |
13 tháng | 8.71%/Năm | |||
15 tháng | 8.65%/Năm | 8.71%/Năm | ||
18 tháng | 8.65%/Năm | 8.81%/Năm | 8.71%/Năm | |
24 tháng | 8.47%/Năm | 8.63%/Năm | 8.53%/Năm | 8.81%/Năm |
36 tháng | 8.15%/Năm | 8.29%/Năm | 8.21%/Năm | 8.46%/Năm |
Lưu ý: Nếu bạn là khách hàng ưu tiên, VPBank sẽ cung cấp lãi suất hiện hành +0.1%/năm khi gửi từ 100.000.000 VNĐ trở lên với kỳ hạn trên 1 tháng. Tuy nhiên, lãi suất tối đa không vượt quá 6.00%/năm đối với kỳ hạn dưới 6 tháng. Nếu lãi suất trong ngày của VPBank cao hơn mức trần của NHNN, lãi suất sẽ được áp dụng theo lãi suất trần của NHNN theo quy định.
Lãi suất vay ngân hàng VPBank
Bạn có thể chọn giữa hai hình thức vay chính khi muốn vay tiền từ Ngân hàng VPBank: vay tín chấp và vay thế chấp. Mỗi hình thức vay sẽ có các kỳ hạn và hạn mức lãi suất khác nhau để bạn có thể lựa chọn.
Thời gian vay vốn | Lãi suất tham chiếu (%/năm) |
Kỳ hạn vay ≤ 12 tháng | 10.9%/Năm |
Kỳ hạn vay từ 12 tháng – 24 tháng | 11.2%/Năm |
Kỳ hạn vay từ 24 tháng – 36 tháng | 11.3%/Năm |
Kỳ hạn vay từ 36 tháng – 60 tháng | 11.5%/Năm |
Lãi suất vay thế chấp VPBank
Vay thế chấp sổ đỏ VPBank có những lợi ích đáng kể như hạn mức cao hơn, lãi suất thấp hơn và giảm dần theo thời gian. Đây là hình thức được nhiều khách hàng lựa chọn cho các kế hoạch dài hạn như kinh doanh, đầu tư, mua xe.
Thời gian vay vốn | Lãi suất cơ sở (%/năm) Kỳ điều chỉnh: 1 tháng | Lãi suất cơ sở (%/năm) Kỳ điều chỉnh: 3 tháng |
1 – 2 tháng | 10,6% | |
3 tháng | 10,6% | 10,7% |
4 – 5 tháng | 10,8% | 10,9% |
6 tháng | 11,0% | 11,1% |
7 – 8 tháng | 11,2% | 11,3% |
9 – 10 tháng | 11,3% | 11,4% |
11 – 12 tháng | 11,4% | 11,5% |
Trên 1 – 2 năm | 11,6% | 11,7% |
Trên 2 – 3 năm | 11,7% | 11,8% |
Trên 3 – 5 năm | 11,9% | 12,0% |
Trên 5 – 10 năm | 12,1% | 12,2% |
Trên 10 – 15 năm | 12,3% | 12,4% |
Trên 15 năm | 12,5% | 12,6% |
Lãi suất vay tín chấp VPBank
Đây là dịch vụ cho vay tín chấp VPBank đối với khách hàng hiện tại của ngân hàng. Khắc phục khó khăn do dịch Covid-19 để giúp cộng đồng tiểu thương tiếp cận vốn nhanh. VPBank tiếp tục nâng cấp gói vay tín chấp với hạn mức tín dụng lên đến 3 tỷ đồng và lãi suất lên đến 2%/năm.
Cách tính lãi suất ngân hàng VPBank
Công thức tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng VPBank
Để tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng VPBank bạn có thể áp dụng theo công thức bên dưới:
- Tiền lãi = Số dư thực tế x Lãi suất (%/năm) x Số ngày duy trì số dư/365
Nếu bạn đang gửi tiết kiệm tại ngân hàng VPBank có thể tính số tiền lãi mà mình nhận được qua công thức trên.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng VPBank
Để tính lãi suất vay tín chấp ngân hàng VPBank khách hàng cần nắm rõ các yếu tố sau:
- Số tiền cần vay: Đây là số tiền khách hàng muốn vay ngân hàng.
- Thời hạn cho vay: Là thời điểm khách hàng trả lại số tiền đã vay và tiền lãi cho ngân hàng. Thời hạn cho vay thường được tính bằng tháng hoặc năm.
- Lãi suất cho vay: Đây là lãi suất mà ngân hàng tính trên số tiền cho vay. Lãi vay được tính theo tỷ lệ phần trăm (%/năm) trên số tiền vay.
Sau khi nắm rõ các yếu tố trên, khách hàng có thể áp dụng công thức tính lãi suất vay VPBank sau:
- Tiền lãi = Số tiền vay x Lãi suất vay (%/năm) x Thời hạn vay (tháng hoặc năm) ÷ 12
- Tổng số tiền thanh toán = số tiền vay + lãi
Ví dụ: Khách hàng vay 100 triệu đồng với thời hạn 12 tháng, lãi suất vay là 10%/năm thì tiền lãi khách hàng phải trả trong 12 tháng là:
- Lợi nhuận = 100.000.000 x 10%/năm x 12 tháng/12 = 10.000.000 VND
- Tổng Thanh toán = 100.000.000 + 10.000.000 = 110.000.000 VND
Như vậy, khách hàng phải thanh toán tổng cộng 110 triệu đồng cho VPBank sau khi hết thời hạn vay.
Một số câu hỏi liên quan về lãi suất ngân hàng VPBank
Lãi suất gửi tiết kiệm Online có cao hơn so với lãi suất tiền gửi tại quầy giao dịch không?
Lãi suất gửi tiết kiệm trực tuyến thường cao hơn lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy cùng ngân hàng.
Khách hàng thanh toán trễ phải chịu mức lãi suất bao nhiêu?
Lãi suất bạn phải trả trong trường hợp quá hạn phụ thuộc vào chính sách của từng ngân hàng và hợp đồng vay giữa bạn và ngân hàng. Lãi phạt do trả chậm thường cao hơn lãi suất đã thỏa thuận ban đầu.
Lãi suất của các sản phẩm tài chính khác như thẻ tín dụng, cho vay trả góp tại VPBank như thế nào?
Lãi suất các sản phẩm tài chính khác như thẻ tín dụng, vay trả góp VPBank được áp dụng theo các điều khoản cụ thể của từng sản phẩm và đối tượng khách hàng. Thông tin sản phẩm và các thỏa thuận giữa khách hàng và VPBank.
Khách hàng có thể đàm phán về lãi suất vay tại VPBank được không?
Khách hàng có thể thương lượng lãi suất vay với VPBank và thỏa thuận mức lãi suất phù hợp với khả năng tài chính của mình. Tuy nhiên, điều này phụ thuộc vào các chính sách và quy định của ngân hàng của bạn tại thời điểm đó.
Bài viết trên đây kinhteluatvcu.edu.vn đã cập nhật lãi suất ngân hàng VPBank đầy đủ chính xác nhất. Hy vọng những nội dung mà chúng tôi chia sẻ có thể giúp bạn hiểu hơn về lãi suất vay, gửi tiết kiệm tại ngân hàng VPBank.
Dương Huyền Trân có trình độ chuyên môn cao về ngân hàng và hiện tại đang đảm nhận vị trí chuyên viên quản trị rủi ro tại một ngân hàng Việt Nam. Chính vì vậy cô đủ kiến thức để chia sẻ các vấn đề liên quan đến ngân hàng,…