Vàng tây thường được sử dụng để tạo ra nhiều món trang sức đẹp mắt như: nhẫn, hoa tai, lắc tay… Vậy giá vàng tây 10K, 14K, 18K hôm nay bao nhiêu tiền 1 chỉ? Đặc điểm nhận biết vàng tây là gì? Vàng tây bán ra có bị mất giá hay không? Cùng kinhteluatvcu.edu tìm hiểu bài viết dưới đây nhé!
Nội Dung Bài Viết
- 1 Vàng Tây Giá bao nhiêu 1 chỉ hôm nay?
- 2 Tìm hiểu vàng tây là gì?
- 3 Đặc điểm nhận biết vàng tây
- 4 So sánh giá vàng tây với vàng ta
- 5 Vàng tây bán ra có bị lỗ không?
- 6 Phân biệt các loại vàng tây
- 7 Những lưu ý khi mua vàng Tây
- 8 Địa chỉ mua vàng uy tín
- 9 Cách tính hàm lượng vàng và tuổi vàng tây
- 10 Một Số Câu Hỏi Về Vàng Tây
Vàng Tây Giá bao nhiêu 1 chỉ hôm nay?
Với người Việt, thay vì tích trữ vàng nước ngoài, họ thường ưa chuộng tích trữ vàng trong nước hơn, bởi vì vàng nước ngoài thường có giá trị không cao bằng vàng trong nước. Ngoài ra, các doanh nghiệp, cửa hàng thường mua lại vàng nước ngoài từ khách hàng với mức giá giảm đi khá nhiều, có thể lên đến 30%.
Dù vậy, vàng nước ngoài vẫn được xem là loại trang sức có giá trị tài chính cao. Theo bảng cập nhật giá vàng tây mới nhất hôm nay tại các trung tâm vàng bạc nổi tiếng trên cả nước, giá vàng tây có sự biến động nhẹ ở các loại vàng từ 10K, 14K, 18K. Giá dao động như sau:
- Giá vàng nước ngoài 10K: Mua vào – Bán ra dao động từ 2.215.000đ/chỉ – 2.415.000 đ/chỉ.
- Giá vàng nước ngoài 14K: Mua vào – Bán ra dao động từ 2.990.000đ/chỉ – 4.015.000 đ/chỉ vàng.
- Giá vàng nước ngoài 16K: Mua vào – Bán ra dao động từ 3.565.000đ/chỉ – 4.717.000 đ/chỉ.
- Giá vàng nước ngoài 18K: Mua vào – Bán ra dao động từ 3.915.000đ/chỉ – 5.570.000 đ/chỉ.
Tùy thuộc vào chất lượng và thiết kế của vàng, cũng như độ uy tín, chính sách của cửa hàng vàng bạc, giá bán vàng nước ngoài sẽ có sự chênh lệch. Dưới đây là bảng giá vàng nước ngoài cụ thể ngày hôm nay 09/12/2024 tại các thương hiệu uy tín.
Loại | Giá mua vào | |||
Hôm nay | Hôm qua | Hôm nay | Hôm qua | |
SJC | ||||
10k HCM | 2.144.200 | 2.148.300 | 2.344.200 | 2.348.300 |
14k HCM | 3.071.400 | 3.620.000 | 3.271.400 | 3.820.000 |
18k HCM | 4.004.200 | 4.007.900 | 4.204.200 | 4.207.900 |
DOJI | ||||
10k HN | 2.228.000 | 2.215.000 | 2.402.000 | |
14k HN | 3.070.000 | 2.990.000 | 3.998.000 | |
16k HN | 3.597.000 | 3.565.000 | 4.696.000 | |
Vàng tây 18k HN | 4.049.000 | 3.915.000 | 5.540.000 | |
14k HCM | 3.070.000 | 2.990.000 | 3.998.000 | |
16k HCM | 3.597.000 | 2.718.000 | 2.788.000 | |
18k HCM | 4.049.000 | 3.915.000 | 5.540.000 | |
Doji 10k nữ trang Đà Nẵng | 2.228.000 | 2.215.000 | 2.402.000 | |
Doji 14k nữ trang Đà Nẵng | 3.070.000 | 2.990.000 | 3.998.000 | |
Doji 16k nữ trang Đà Nẵng | 3.597.000 | 3.565.000 | 4.696.000 | |
Doji 18k nữ trang Đà Nẵng | 4.049.000 | 3.915.000 | 5.540.000 | |
Các thương hiệu khác | ||||
PNJ nữ trang 10k | 2.200.000 | 2.205.000 | 2.340.000 | 2.345.000 |
PNJ nữ trang 14k | 3.145.000 | 3.151.000 | 3.285.000 | 3.291.000 |
PNJ nữ trang 18k | 4.068.000 | 4.075.000 | 4.208.000 | 4.215.000 |
Ngọc Hải 17k HCM | 3.931.000 | 3.960.000 | 4.313.000 | 4.345.000 |
Ngọc Hải 17k Tân Hiệp | 3.931.000 | 3.960.000 | 4.313.000 | 4.345.000 |
Ngọc Hải 17k Long An | 3.931.000 | 3.960.000 | 4.313.000 | 4.345.000 |
Đơn vị: Đồng
Từ việc theo dõi bảng giá vàng tây, chúng ta có thể nhận thấy sự biến động giảm nhẹ của Vàng 10K, 14K, 18K. Trong khi đó, Vàng 16K lại có dấu hiệu tăng nhẹ so với hôm qua.
Tìm hiểu vàng tây là gì?
Vàng tây là tên gọi của một loại hợp kim giữa vàng nguyên chất với một số kim loại khác. Loại hợp kim này giúp khắc phục điểm yếu của vàng nguyên chất, làm cho nó mềm dẻo và khó tạo khối.
Có thể chia thành vàng 9K, 10K, vàng tây 14K, 18K, 24K. Bằng cách lấy số K tương ứng của từng loại vàng chia cho 24, ta biết được hàm lượng vàng của mỗi loại, và tỷ lệ này giúp xác định tuổi của vàng.
Ví dụ: vàng 9K có 37,5% hàm lượng vàng nguyên chất, nên còn được gọi là vàng ba tuổi bảy. Ta áp dụng tương tự với các loại vàng khác để biết tuổi của chúng.
Và ng tây 10K có thành phần vàng chiếm 41.7%, bạc chiếm 33%, và đồng là 25%.
Và ng tây 24K có thành phần vàng chiếm 99.99%, hay còn gọi là vàng ta.
Giá trị của từng sản phẩm vàng sẽ thay đổi dựa vào tỷ lệ phần trăm vàng có trong đó. Nếu tỷ lệ vàng cao hơn các kim loại khác, giá trị sẽ cao hơn, ngược lại, nếu tỷ lệ vàng thấp, giá trị of vàng sẽ giảm.
Đặc điểm nhận biết vàng tây
Sau khi đã hiểu về vàn.g tây là gì, nhiều người sẽ thắc mắc làm thế nào để nhận biết và phân biệt đâu là vàn.g tây. Để xác định chính xác và.ng tây và phân biệt nó với các loại vàng khác, cần phải là người có nhiều kinh nghiệm trong ngành kim hoàn.
Tuy vậy, vẫn có một số đặc điểm cơ bản giúp bạn nhận ra vàng tây. Vàng tây có màu sắc rất đa dạng, khác với vàn.g nguyên chỉ có một màu vàng đặc trưng. Ngoài ra, vàng có độ cứng và dai vừa phải, dễ dàng uốn nắn và gia công.
Vì những đặc tính này, vàng tây thường được ưa chuộng để chế tác thành các món trang sức có độ tinh xảo cao và đẹp mắt. Tuy nhiên, chúng cũng dễ xỉn màu nên cần được bảo quản và vệ sinh cẩn thận.
So sánh giá vàng tây với vàng ta
Vàng tây là sự pha trộn giữa vàng nguyên chất và một số kim loại khác nhằm tăng độ cứng cho chất liệu, trong khi đó vàng ta là vàng nguyên chất 99,99%, được gọi là vàng 24K. Vì tỷ lệ vàng cao hơn, giá vàng ta thường cao hơn so với và.ng tây.
Vàng ta ít khai thác nhưng giao dịch lớn, nên giá cao. Vàn.g tây có thể tạo ra nhiều, mua ít hoặc nhiều nên giá thường thấp hơn.
Vàng tây bán ra có bị lỗ không?
Vàng tây có giá trị trung bình, bán ra ít lời. Nguyên nhân chủ yếu khiến mất giá là do chọn sai thời điểm và địa điểm mua bán.
Các trang sức bị hỏng, trầy xước, móp méo cũng gây mất giá khi bán. Đầu tư nên mua vàng miếng hoặc thỏi 9999, tránh mua vàng trang sức để không mất giá.
Phân biệt các loại vàng tây
Về màu sắc
Các loại vàng Tây đều có sự khác nhau nhưng không quá lớn. Vàng 10K có màu trắng hơn so với các loại khác. Vàng 18K có màu vàng tươi hơn.
Về độ bền và độ tinh xảo
Các sản phẩm vàng Tây từ 10K trở lên không có sự khác biệt lớn về độ bền và tinh xảo. Vì có sự pha trộn nhiều loại kim loại khác nhau, vàng tây không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường. Tuy nhiên, vàng 10K dễ bị gãy hơn nếu không được bảo quản đúng cách.
Những lưu ý khi mua vàng Tây
Khi mua vàng tây, bạn cần lưu ý các điều sau đây để chọn sản phẩm chất lượng:
- Lựa chọn thương hiệu uy tín: Ưu tiên các thương hiệu lâu năm, có giấy phép và hệ thống phân phối rộng lớn như PNJ, SJC, DOJI…
- Chọn địa điểm mua uy tín: Tìm đến các cửa hàng chính hãng của các thương hiệu nổi tiếng hoặc các tiệm vàng được nhiều người tin tưởng.
- Theo dõi giá vàng trước khi mua: Luôn cập nhật giá vàng để lựa chọn thời điểm mua và bán hợp lý.
- Bán vàng khi vật giá leo thang: Thời điểm vật giá tăng là cơ hội để bán vàng và thu lại lợi nhuận cao.
- Mua vàng bằng tiền nhàn rỗi: Sử dụng tiền nhàn rỗi để đầu tư vàng để tránh ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày.
Địa chỉ mua vàng uy tín
Nên mua vàng ở những địa điểm uy tín, chất lượng để đảm bảo an toàn và giá trị sản phẩm. Dưới đây là một số gợi ý nơi mua vàng uy tín:
- Tiệm vàng Mi Hồng
- Vàng bạc đá quý SJC
- Trang sức cao cấp DOJI
- Vàng bạc đá quý Ngọc Thẫm
- Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy
Cách tính hàm lượng vàng và tuổi vàng tây
Để tính hàm lượng và tuổi vàng tây, bạn chỉ cần lấy số “K” chia cho 24. Kết quả chính là hàm lượng vàng trong sản phẩm và cũng đồng thời là tuổi vàng. Ví dụ: Nếu bạn muốn biết hàm lượng vàng trong vàng 18K là bao nhiêu, chỉ cần lấy 18 chia cho 24 là 0,75. Con số 0,75 này thể hiện trong vàng 18K chỉ có khoảng 75% là vàng, 25% còn lại là kim loại khác và vàng 18K có tuổi vàng là 7 tuổi 5.
Karat | Hàm lượng vàng | Tuổi vàng | Theo % |
24K (Vàng Ta) | 99.99% | 10 tuổi | 99.9% |
22K | 91.66% | 9 tuổi 17 | 91.67% |
21K | 87.50% | 8 tuổi 75 | 87.5% |
18K (*) | 75.00% | 7 tuổi 5 | 75% |
16K | 68% | 6 tuổi 8 | 68% |
14K | 58.33% | 5 tuổi 83 | 58.33% |
10K | 41.67% | 4 tuổi 17 | 41.67% |
9K | 37.50% | 3 tuổi 75 | 37.5% |
8K | 33.33% | 3 tuổi 33 | 33.3% |
(*) Lưu ý: Loại vàng có hàm lượng vàng 70% (đạt chuẩn 18K – 7 tuổi) không theo chuẩn chung, thường được sử dụng để chế tác các loại trang sức. Khi mua vàng, bạn cần xác định rõ hàm lượng % vàng để tránh mua nhầm vàng 18K.
Một Số Câu Hỏi Về Vàng Tây
Vàng tây và vàng ta khác nhau như thế nào?
Vàng tây là hợp kim giữa vàng và một số kim loại khác, do đó giá của vàng tây thường thấp hơn so với vàng ta. Điều này khiến vàng tây trở thành lựa chọn phổ biến để đi cưới hỏi hoặc dụ tiệc.
Vàng 24k có phải vàng tây không?
Vàng 24K không phải là vàng tây. Vàng 24K có hàm lượng vàng cao nhất lên đến 99,99%, còn có tên gọi khác như vàng ta, vàng 9999, vàng ròng hoặc vàng nguyên chất.
Vàng tây bán ra bao nhiêu tiền 1 chỉ?
Giá vàng tây có thể thay đổi tùy thuộc vào đơn vị bán và mua. Nếu bạn bán vàng tây, giá thường thấp hơn so với khi bạn mua vào. Đến ngược lại, nếu tiệm vàng bán vàng tây, giá thường cao hơn khi thu mua vào.
Bài viết trên đây kinhteluatvcu.edu đã cập nhật thông tin mới nhất về “giá vàng tây” hiện nay cùng những kiến thức về phân loại vàng tây. Hy vọng những thông tin chúng tôi tìm hiểu được ở trên sẽ giúp bạn lựa chọn được sản phẩm vàng phù hợp với nhu cầu. Theo dõi bài viết tiếp theo của trang kinhteluat để giúp bạn cập nhật thông tin mới nhất về giá vàng.
Doãn Triết Trí Là Một Chuyên Gia Trong Lĩnh Vực Tài Chính. Muốn Chia Sẻ Những Kiến Thức Mới Nhất Về Các Vấn Đến Liên Quan Đến Tài Chính Bao Gồm Tiền Tệ, Thị Trường, Tỷ Gía,.. Đến Với Các Độc Gỉa Trên Toàn Thế Giới