Bạn đang muốn tìm hiểu về các loại vàng có trên thị trường hiện nay. Như chúng ta đã biết vàng là kim loại quý hiếm và là vật phẩm được rất nhiều người ưa chuộng bởi mẫu mã đa dạng cũng như những nét sang trọng mà nó đem lại. Vậy bạn đã biết cách phân biệt đâu là vàng thật, vàng giả, vàng non, vàng 14k…Để tránh mua phải những sản phẩm kém chất lượng không như ý muốn và biết cách phân biệt được các loại vàng, chúng ta hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây do kinhteluatvcu.edu tìm hiểu nhé!
Nội Dung Bài Viết
Vàng là gì?
Vàng là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Au và số nguyên tử là 79. Được biết đến là một trong những nguyên tố hiếm nhất hiện nay, vàng thường được nhiều người chọn làm tài sản tích trữ hoặc được sử dụng để chế tác các món trang sức đắt đỏ.
Các loại vàng hiện nay có trên thị trường
Trên thị trường hiện nay, có các loại vàng sau đây:
Vàng ta/Vàng 9999/Vàng 24K
Là vàng có hàm lượng vàng y là 99,99%, chỉ còn 0,01% là các tạp chất. Vì tỷ lệ vàng y gần như tuyệt đối, vàng ta được coi là loại vàng có giá trị cao nhất và thường được đúc thành miếng để làm tài sản tích trữ.
Nếu bạn muốn mua vàng 9999, bạn có thể xem thông tin về giá mua 1 chỉ vàng 9999 là bao nhiêu tiền.
Vàng 999
Vàng 999 là vàng có hàm lượng vàng y chiếm 99,9%, phần còn lại là các kim loại khác. Vàng 999 có hàm lượng vàng y thấp hơn nên giá trị của nó không thể sánh ngang với vàng ta.
Vàng trắng/Vàng trắng 10K, 14K, 18K
Vàng trắng là hợp kim của vàng y và kim loại quý khác như Paladi, Kiken, Platin… Trong đó, vàng y chiếm thành phần chính tạo nên vàng trắng. Vàng y thường rất mềm, để chế tác thành nhiều loại trang sức cứng và bền hơn thì thợ kim hoàn phải thêm các kim loại quý vào quá trình luyện kim. Trong quá trình chế tác thì màng vàng sẽ bị thay thế bằng màu trắng nên nó được gọi là vàng trắng.
Độ tinh khiết của vàng được đo bằng cara nên có các loại vàng trắng phổ biến như: Vàng trắng 10K, 14K, 18K với hàm lượng vàng y lần lượt là 41,67%, 58,33%, 75%.
Vàng hồng/Vàng hồng 10K, 14K, 18K
Vàng hồng là hợp kim của vàng y với đồng ở tỷ lệ cao, tạo nên màu hồng rực rỡ cho vàng. Trang sức vàng hồng là sự lựa chọn ưa thích của nhiều chị em phụ nữ, bởi vẻ đẹp nữ tính mà vẫn mang đến sự sang trọng. Tương tự như vàng trắng, vàng hồng cũng được phân thành vàng 10K, vàng hồng 14K, vàng hồng 18K.
Vàng tây
Hợp kim của vàng y với các kim loại khác, bao gồm vàng tây 8K, 9K, 10K, 14K, 18K.
Vàng Ý
Vàng có nguồn gốc từ Italia, hỗn hợp vàng y và của các hợp kim khác. Gồm vàng Ý 750 và vàng Ý 925.
Vàng non
Loại vàng hàm lượng vàng nguyên chất ít, chất lượng không đảm bảo, giá rẻ.
Vàng mỹ ký
Vàng tạo từ các kim loại giá trị thấp được phủ lớp vàng bên ngoài, tăng tính thẩm mỹ.
Trong số 7 loại vàng trên, vàng trắng, vàng hồng, vàng tây, vàng Ý, vàng non, vàng mỹ ký thường được dùng để chế tác trang sức, riêng vàng ta, vàng 999 thường được dùng để tích trữ.
Hướng dẫn phân biệt các loại vàng phổ biến hiện nay
Các loại vàng phổ biến hiện nay có nhiều đặc điểm khác nhau, tạo sự lựa chọn đa dạng cho khách hàng. Tuy nhiên, điều này cũng gây hoang mang khi khách hàng không phân biệt được các loại vàng trên thị trường. Dưới đây là thông tin về các loại Vàng và cách phân biệt chúng trên thị trường hiện nay:
Vàng ta (Vàng 9999)
- Lượng Vàng y: 99,99%, ít tạp chất.
- Tính chất: Mềm, khó gia công thành trang sức phức tạp.
- Mục đích sử dụng: Dự trữ và đầu tư.
- Lưu trữ: Thỏi, miếng hoặc trang sức đơn giản.
- Không bị mất giá.
Vàng 999
- Lượng Vàng nguyên chất: 99,9%, tương đối cao.
- Tính chất: Tương tự Vàng 9999, sử dụng và chế tạo giống nhau.
- Giá trị: Thấp hơn Vàng 9999 do khối lượng thấp hơn.
Vàng trắng
- Kết hợp Vàng 24K với các hỗn hợp kim loại khác (10K, 14K, 18K).
- Sử dụng chủ yếu bạc và các loại bạch kim.
- Kiểu dáng hiện đại, sang trọng và đẹp mắt.
- Độ cứng và dễ chế tạo trang sức.
Vàng hồng
- Kết hợp Vàng nguyên chất và kim loại đồng (10K, 14K, 18K).
- Màu đồng tạo nên màu hồng cho SP.
- Giá trị thẩm mỹ cao.
Vàng tây
- Là hỗn hợp Vàng nguyên chất và các kim loại khác (18K, 14K, 10K).
- Vàng 18K (750): 75% Vàng nguyên chất, 25% hợp kim khác.
- Vàng 14K: 58,3% hàm lượng nguyên chất, còn lại là hợp kim khác.
- Vàng 10K: 41,60% Vàng nguyên chất, còn lại là hợp kim.
Vàng Ý
- Nguồn gốc từ Italia, chủ yếu là bạc.
- Chia thành Vàng Ý 750 và 925.
- Mẫu mã đẹp, giá cả hợp lý, được ưa chuộng.
Vàng non
- Không đo lường được chất lượng và tỷ lệ Vàng nguyên chất.
- Rẻ, đẹp và đa dạng, khó thẩm định chất lượng thật.
Vàng mỹ ký
- Cấu tạo 2 lớp, bên trong là kim loại (đồng, sắt), bên ngoài được mạ một lớp Vàng.
- Phổ biến ở các sạp đồ trang sức.
- Giá trị tùy thuộc vào lớp bên ngoài phủ nhiều hay ít Vàng.
các đặc điểm nhận dạng để có lựa chọn đúng đắn nhất.Ngoài cách phân loại như trên, người ta còn phân loại Vàng theo độ tuổi, dựa trên hàm lượng Vàng khi quy từ Kara. Ví dụ:
- Vàng 24K còn được gọi là Vàng bảy tuổi rưỡi.
- Vàng 14K là Vàng sáu tuổi.
- Vàng 12K có hàm lượng là 50%, là Vàng năm tuổi.
- Vàng 10K có hàm lượng là 41,7%, là Vàng bốn tuổi.
Cập nhật bảng giá các loại vàng hôm nay mới nhất
Hiện nay, trên thị trường, giá Vàng Việt Nam được tính theo công thức sau:
Giá Vàng Việt Nam = [(Giá Vàng Quốc Tế + Phí vận chuyển + Bảo hiểm) x 101%/100%1.20565 x tỷ giá] + Phí gia công.
Dưới đây là bảng giá các loại Vàng phổ biến nhất trên thị trường hiện nay.
Vàng SJC tại các địa phương
Khu vực | Loại vàng | Mua vào | Bán ra |
Hồ Chí Minh | Vàng SJC 1L – 10L | 6.660.000 | 6.720.000 |
Nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 5.560.000 | 5.660.000 | |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 5.560.000 | 5.670.000 | |
Vàng nữ trang 99,99% | 5.550.000 | 5.620.000 | |
Vàng nữ trang 99% | 5.444.400 | 5.564.400 | |
Vàng nữ trang 75% | 4.030.400 | 4.230.400 | |
Vàng nữ trang 58,3% | 3.091.800 | 3.291.800 | |
Vàng nữ trang 41,7% | 2.158.800 | 2.358.800 | |
Hà Nội | Vàng SJC 1L – 10L | 6.660.000 | 6.722.000 |
Đà Nẵng | Vàng SJC 1L – 10L | 6.660.000 | 6.722.000 |
Nha Trang | Vàng SJC 1L – 10L | 6.660.000 | 6.722.000 |
Cà Mau | Vàng SJC 1L – 10L | 6.660.000 | 6.722.000 |
Huế | Vàng SJC 1L – 10L | 6.657.000 | 6.683.000 |
Miền Tây | Vàng SJC 1L – 10L | 6.665.000 | 6.722.000 |
Biên Hòa | Vàng SJC 1L – 10L | 6.660.000 | 6.720.000 |
Quãng Ngãi | Vàng SJC 1L – 10L | 6.660.000 | 6.720.000 |
Long Xuyên | Vàng SJC 1L – 10L | 6.660.000 | 6.720.000 |
Bạc Liêu | Vàng SJC 1L – 10L | 6.662.000 | 6.725.000 |
Quy Nhơn | Vàng SJC 1L – 10L | 6.660.000 | 6.722.000 |
Phan Rang | Vàng SJC 1L – 10L | 6.658.000 | 6.722.000 |
Hạ Long | Vàng SJC 1L – 10L | 6.658.000 | 6.722.000 |
Quảng Nam | Vàng SJC 1L – 10L | 6.658.000 | 6.722.000 |
Đơn vị: Đồng/chỉ
Vàng SJC tại ngân hàng, tổ chức lớn
Ngân hàng | Loại | Mua vào | Bán ra |
ACB | ACB: Giá Vàng KD tại TP.Hồ Chí Minh | 49.900.000 (+300.000) | 54.200.000 (+300.000) |
ACB: Giá KD tại MN (từ Ninh Thuận đến Cà Mau) | 49.900.000 | 54.200.000 | |
Exim | Miếng SJC 99,99 – series 1 ký tự | 55.810.000 (-150.000) | 56.450.000 (-150.000) |
Miếng SJC 99,99 – series 2 ký tự | 55.950,.000 (-150.000) | 56.450.000 (-150.000) | |
Sacom | XBJ | 49.000.000 (-1.000.000) | 53.000.000 (0) |
XAU | 66.300.000 (+300.000) | 67.200.000 (+400.000) | |
Techcom | Tỷ giá vàng | 65.000.000 (-500.000) | 67.000.000 (0) |
Vietin | Vàng nhẫn VTG | 57.250.000 (-50.000) | 57.970.000 (-50.000) |
Vàng miếng SJC 99.99 | 57.250.000 (-50.000) | 57.970.000 (-50.000) | |
Đông Á | SJC | 66.300.000 (+400.000) | 67.300.000 (+400.000) |
PNJ_DAB | 52.000.000 (+200.000) | 53.100.000 (+200.000) |
Đơn vị: đồng/ lượng
Vàng DOJI
Loại vàng | Hà Nội | Đà Nẵng | Tp. Hồ Chí Minh | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
Nguyên liệu 99.99 | 5.515.000 | 5.545.000 | 5.510.000 | 5.545.000 | 5.500.000 | 5.550.000 |
Nguyên liệu 99.9 | 5.508.000 | 5.528.000 | 5.505.000 | 5.528.000 | 5.490.000 | 5.540.000 |
Nữ trang 99.99 | 5.485.000 | 5.595.000 | 5.485.000 | 5.595.000 | 5.485.000 | 5.595.000 |
Nữ trang 99.9 | 5.475.000 | 5.585.000 | 5.475.000 | 5.585.000 | 5.475.000 | 5.585.000 |
Nữ trang 99 | 5.405.000 | 5.550.000 | 5.405.000 | 5.550.000 | 5.405.000 | 5.550.000 |
Nữ trang 75 (18k) | 3.910.000 | 5.550.000 | 3.910.000 | 5.550.000 | 3.910.000 | 5.550.000 |
Nữ trang 68 (16k) | 3.560.000 | 4.703.000 | 3.560.000 | 4.703.000 | 2.718.000 | 2.788.000 |
Nữ trang 58.3 (14k) | 2.985.000 | 4.004.000 | 2.985.000 | 4.004.000 | 2.985.000 | 4.004.000 |
Nữ trang 41.7 (10k) | 2.210.000 | 2.406.000 | 2.210.000 | 2.406.000 | 2.210.000 | 2.406.000 |
Đơn vị: Đồng/chỉ
Các thương hiệu Vàng khác
Loại Vàng | Mua vào | Bán ra |
PNJ nhẫn 24k | 54.300 | 54.800 |
Nhẫn SJC 99,99 | 54.250 | 54.800 |
Mi Hồng 999 | 54.150 | 54.450 |
Nhẫn Phú Quý 24k | 54.000 | 54.700 |
Ngọc Hải 24k Tân Hiệp | 53.800 | 54.800 |
Ngọc Hải 24k Long An | 53.800 | 54.800 |
Ngọc Hải 24k HCM | 53.800 | 54.800 |
PNJ NT 24K | 53.700 | 54.500 |
Mi Hồng 680 | 33.500 | 35.200 |
Mi Hồng 610 | 32.500 | 34.200 |
Mi Hồng 950 | 21.420 | 51.150 |
Đơn vị: nghìn đồng/ lượng
Nên đầu tư loại vàng nào để có lời?
Những loại vàng nên mua để đầu tư tích trữ ở thời điểm hiện nay bao gồm:
Vàng miếng
Loại vàng này thường có từ 1-5 chỉ, bạn có thể yên tâm về việc không lo mất giá nhưng cần chú ý về vấn đề miếng bọc vàng có thể bong tróc khiến giá trị giảm khi bán.
Vàng tây và vàng ta
Đây cũng là các loại vàng nên đầu tư, tuy nhiên khi bán lại bạn sẽ chịu mất phần tiền công do đây là vàng nữ trang và cần phải chế tác. Lưu ý, giá vàng tây thường rẻ hơn vàng ta.
Nhẫn tròn trơn
Đây là loại vàng được nhiều người ưa dùng để tích trữ, vì không mất tiền công và dễ bảo quản. Loại vàng này phù hợp cho những người muốn mua vàng với số vốn nhỏ, được rất nhiều người lựa chọn.
Top 5 thương hiệu vàng nổi tiếng ở Việt Nam
- PNJ (Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận) là thương hiệu lâu đời tại Việt Nam, có nhiều sản phẩm vàng đa dạng như vàng 24K cao cấp, vàng trắng, vàng hồng. PNJ có gần 200 CH trên toàn quốc.
- SJC (Công ty TNHH Vàng bạc đá quý Sài Gòn) thành lập từ năm 1988, sản phẩm được chia thành hai loại từ bình dân đến cao cấp, đáp ứng nhu cầu của đại lý và khách hàng.
- Bảo Tín Minh Châu là thương hiệu với hơn 30 năm xây dựng và phát triển, nổi tiếng với vàng miếng và vàng trang sức 24K, có hơn 200 cửa hàng / điểm bán hàng trên toàn quốc.
- DOJI là thương hiệu kinh doanh vàng bạc đá quý nổi tiếng từ năm 1994, đa dạng các sản phẩm vàng và trang sức, có hơn 70 cửa hàng bán lẻ trên cả nước.
- Phú Quý thành lập năm 2003, tập trung phát triển các sản phẩm vàng nghệ thuật 24K, nhẫn cưới, trang sức vàng, kim cương, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng với sản phẩm đa dạng và tinh xảo.
Bài viết trên đây là những thông tin về các loại Vàng cũng như cách phân biệt chúng trên thị trường hiện nay. Kinhteluatvcu.edu hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ tìm được sản phẩm Vàng phù hợp với mục đích, sở thích và khả năng tài chính của mình.
Doãn Triết Trí Là Một Chuyên Gia Trong Lĩnh Vực Tài Chính. Muốn Chia Sẻ Những Kiến Thức Mới Nhất Về Các Vấn Đến Liên Quan Đến Tài Chính Bao Gồm Tiền Tệ, Thị Trường, Tỷ Gía,.. Đến Với Các Độc Gỉa Trên Toàn Thế Giới