Tỷ giá ngân hàng SaigonBank hôm nay như thế nào? Việc theo dõi tỷ giá ngoại tệ các mệnh giá trên thế giới nhằm mang lại lợi nhuận cao nhất cho khách hàng và các nhà đầu tư. Bài viết dưới đây Kinhteluatvcu.edu.vn sẽ cập nhật tỷ giá ngân hàng SaigonBank mới nhất hôm nay.
Tỷ giá ngân hàng SaigonBank hôm nay
Tỷ giá của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương, hay SaigonBank, đóng vai trò quan trọng đối với nhà đầu tư và những người tham gia thị trường ngoại hối. Chúng tôi cung cấp thông tin mới nhất về tỷ giá ngoại tệ của SaigonBank dưới đây:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt |
USD | Đô Mỹ | 22.950 | 22.970 | 23.130 |
EUR | Euro | 27.237 | 27.414 | 27.800 |
AUD | Đô Úc | 17.670 | 17.800 | 18.087 |
CAD | Đô Canada | 18.143 | 18.260 | 18.522 |
SGD | Đô Singapore | 16.972 | 17.073 | 17.321 |
CHF | Franc Thụy Sĩ | 24.577 | 24.731 | 25.100 |
CNY | Nhân dân tệ | – | 3.496 | 3.588 |
DKK | Krone Đan Mạch | – | 3.668 | 3.755 |
GBP | Bảng Anh | 31.803 | 32.013 | 32.465 |
HKD | Đô Hồng Kông | 2.934 | 2.949 | 3.007 |
JPY | Yên Nhật | 209,65 | 210,71 | 213,76 |
KRW | Won Hàn Quốc | – | 20,23 | 20,54 |
NOK | Krone Na Uy | – | 2.703 | 2.770 |
SEK | Krona Thụy Điển | – | 2.691 | 2.756 |
Dựa vào bảng tỷ giá của SaigonBank, có thể nhận thấy rằng tỷ giá cho Bảng Anh đang ở mức giao dịch cao nhất. Tuy nhiên, ngân hàng này không cung cấp dịch vụ mua các loại tiền đối với một số đồng ngoại tệ chính như Đồng Krona Thụy Điển, Won Hàn Quốc, Krone Na Uy, Nhân dân tệ Trung Quốc và Krone Đan Mạch.
Giới thiệu về ngân hàng SaigonBank
Tìm hiểu về ngân hàng SaigonBank
Saigonbank, hay Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Công Thương, là tổ chức ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên được thành lập tại Việt Nam vào năm 1987.
Trải qua 34 năm hoạt động và phát triển, Saigonbank đã xây dựng một mạng lưới hệ thống rộng khắp với 231 phòng giao dịch và chi nhánh đặt khắp cả nước. Ngoài ra, ngân hàng còn thiết lập mối quan hệ đại lý mạnh mẽ với hơn 562 ngân hàng và chi nhánh tại 70 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.
Lịch sử hình thành và phát triển của SaigonBank
Vào ngày 19/08/1988, Ngân hàng Saigonbank chính thức thành lập chi nhánh đầu tiên tại Bà Chiểu, quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh.
Trải qua những năm tiếp theo, Saigonbank tiếp tục mở rộng thị trường ra khắp cả Bắc và Nam bằng việc mở các chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội và Cần Thơ.
Ngày 28/01/2005, Saigonbank phối hợp cùng DongA Bank chính thức khai trương hệ thống chuyển mạch VNBC.
Trong những năm tiếp theo, ngân hàng tiếp tục tăng cường mối quan hệ và phát triển trong lĩnh vực dịch vụ thẻ, trở thành đại lý thanh toán thẻ Visa, Mastercard, JCB, CUP… và đại lý chuyển tiền kiều hối Moneygram.
Vào ngày 29/09/2014, Saigonbank đã đăng ký chứng khoán thành công và nhận được mã chứng khoán tại Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam. Đến ngày 15/10/2020, cổ phiếu SGB của Saigonbank chính thức được niêm yết trên sàn giao dịch UPCoM với giá tham chiếu là 25.800 đồng/cổ phiếu.
Sau 34 năm phát triển, Saigonbank đã xây dựng một mạng lưới giao dịch rộng khắp cả nước với 231 phòng giao dịch và chi nhánh tại 26 tỉnh/thành phố lớn. Đồng thời, Saigonbank cũng thiết lập mối quan hệ vững chắc với hơn 562 ngân hàng và chi nhánh tại 70 quốc gia và vùng lãnh thổ trên khắp thế giới.
Các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng SaigonBank
Đối với khách hàng cá nhân
SaigonBank cung cấp một loạt các dịch vụ và sản phẩm đa dạng cho khách hàng cá nhân như sau:
- Dịch vụ hàng ngày: Bao gồm Truy vấn điểm thưởng, Tài khoản Vàng, Thẻ tín dụng quốc tế, Chuyển tiền nhanh Flexipay, Gửi tiết kiệm online, Flexapp, và Ngân hàng trực tuyến.
- Sản phẩm huy động vốn: Bao gồm Tiền gửi tiết kiệm trực tuyến, Tiết kiệm Phúc An Khang, Tiền gửi thanh toán, và Tiền gửi tiết kiệm thông thường.
- Sản phẩm vay mượn: Bao gồm Vay thấu chi, Vay du học, Vay mua xe ô tô, Vay mua nhà, Vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo, Vay kinh doanh, và Vay tiêu dùng không có tài sản đảm bảo.
- Các dịch vụ khác: Bao gồm Chuyển tiền nội địa, Dịch vụ thanh toán quốc tế, Kinh doanh ngoại tệ, Dịch vụ ngân quỹ, và Dịch vụ bảo lãnh trong nước.
Đối với khách hàng doanh nghiệp
Ngân hàng cung cấp một loạt gói sản phẩm và dịch vụ hỗ trợ cho khách hàng doanh nghiệp như sau:
Sản phẩm tín dụng: Bao gồm các gói Cho vay hỗ trợ xuất khẩu, hỗ trợ phát triển nông nghiệp và nông thôn, cũng như vay theo chương trình SMEFP III.
Tài khoản tiền gửi: Bao gồm các sản phẩm Tiền gửi thanh toán, Gửi tiết kiệm có kỳ hạn, và Tiền gửi Overnight.
Tài trợ thương mại và thanh toán quốc tế: Bao gồm các dịch vụ Nhập khẩu, Xuất khẩu và Bảo lãnh nước ngoài L/C dự phòng.
Cách tra cứu tỷ giá ngoại tệ của một số ngân hàng khác
Ngoài việc theo dõi thông tin tỷ giá tại ngân hàng Sài Gòn Công Thương, nhà đầu tư có thể quan tâm đến tỷ giá quy đổi tiền tệ tại một số ngân hàng khác trên thị trường Việt Nam như:
- Tỷ giá ngoại tệ ngân hàng HDBank.
- Tỷ giá ngoại tệ ngân hàng OCB.
- Tỷ giá ngoại tệ ngân hàng HSBC.
- Tỷ giá ngoại tệ ngân hàng MSB.
- Tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Sacombank.
- Tỷ giá ngoại tệ ngân hàng CBBank.
- Tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietABank.
- Tỷ giá ngoại tệ ngân hàng PG Bank.
- Tỷ giá ngoại tệ ngân hàng SaigonBank.
- Tỷ giá ngoại tệ ngân hàng LienVietPostBank.
- Tỷ giá ngoại tệ ngân hàng DongABank.
- Tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Eximbank.
- Tỷ giá ngoại tệ ngân hàng BaoVietBank.
- Tỷ giá ngoại tệ ngân hàng MB Bank.
- Tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Agribank.
- Và còn nhiều ngân hàng khác.
Trên đây là thông tin tỷ giá ngân hàng SaigonBank trong ngày hôm nay, giúp quý khách hàng quan tâm cập nhật thông tin một cách chi tiết. Nếu muốn theo dõi thông tin tỷ giá của Sài Gòn Bank và các ngân hàng khác trong thời gian tới, hãy liên hệ với Kinhteluatvcu theo địa chỉ dưới đây để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn kịp thời.
Dương Huyền Trân có trình độ chuyên môn cao về ngân hàng và hiện tại đang đảm nhận vị trí chuyên viên quản trị rủi ro tại một ngân hàng Việt Nam. Chính vì vậy cô đủ kiến thức để chia sẻ các vấn đề liên quan đến ngân hàng,…