Lãi suất ngân hàng Sacombank là một trong những yếu tố quan trọng mà khách hàng quan tâm khi tìm kiếm dịch vụ tài chính. Với cam kết mang đến lợi ích tối đa cho khách hàng, Sacombank thường áp dụng lãi suất hấp dẫn cho các sản phẩm và dịch vụ tài chính của mình. Chúng ta cùng kinhteluatvcu tìm hiểu thêm về lãi suất ngân hàng Sacombank qua bài viết dưới đây nhé!
Nội Dung Bài Viết
Một số hình thức gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng Sacombank
Sacombank cung cấp một loạt sản phẩm tiết kiệm đa dạng như sau:
Tiết kiệm Đại Phát
Sản phẩm này áp dụng cho kỳ hạn 24 và 36 tháng, với số tiền gửi tối thiểu từ 10 triệu đồng trở lên. Khách hàng có thể nhận lãi theo quý, 6 tháng, hàng năm hoặc nhận lãi cuối kỳ. Lãi suất cao và tự động tăng 0,1%/năm sau mỗi 12 tháng.
Tiết kiệm Trung Niên Phúc Lộc
Đây là sản phẩm dành cho khách hàng từ 40 tuổi trở lên, có kỳ hạn từ 6 đến 36 tháng. Mức tiền gửi tối thiểu từ 10tr hoặc 1000 USD với l/suất hấp dẫn. Khách hàng có thể lĩnh lãi theo tháng, quý hoặc cuối kỳ. Đối với khách hàng gửi từ 12 tháng trở lên, sẽ được tặng lãi suất thưởng và ưu đãi giảm lãi suất vay thế chấp.
Tiết kiệm Phù Đổng
Đây là sản phẩm dành cho việc mở tài khoản tiết kiệm cho con dưới 15 tuổi. Sản phẩm này cho phép mở thẻ tiết kiệm đứng tên bé với kỳ hạn từ 6 tháng, 1 năm đến 5 năm. Số tiền gửi tối thiểu chỉ từ 100.000đ hoặc 5 USD, không giới hạn số lần hoặc số tiền nộp. Đồng thời, bé có thể tích điểm đổi quà dựa trên thành tích học tập.
Tiết kiệm Tích Tài
Sản phẩm này cho phép khách hàng lựa chọn kỳ hạn từ 6, 9, 12, 24 tháng và số tiền gửi tối thiểu chỉ từ 1 triệu đồng hoặc 100 USD.
Tiền gửi Tương Lai: Sản phẩm tiết kiệm này có kỳ hạn dài từ 1 đến 5 năm, số tiền gửi tối thiểu và định kỳ từ 100 ngàn đồng trở lên, và lãi suất được lĩnh cuối kỳ. Đây là một hình thức tiết kiệm lâu dài, giúp khách hàng có một khoản tiền đáng kể cho tương lai.
Tiết kiệm có kỳ hạn
Khách hàng có thể mở sổ tiết kiệm với kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng, số tiền gửi tối thiểu từ 50 ngàn đồng trở lên. Sản phẩm này có lãi suất hấp dẫn và được cố định trong suốt kỳ hạn gửi. Khách hàng cũng có thể tham gia các chương trình khuyến mãi và chủ động lựa chọn lãi suất, rút trước hạn khi có nhu cầu.
Tiết kiệm không kỳ hạn
Khách hàng có thể mở tài khoản tiết kiệm không kỳ hạn với số tiền chỉ từ 50.000đ. Sản phẩm này cho phép KH linh hoạt nộp và rút tiền theo nhu cầu cá nhân.
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Sacombank
Sacombank, ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, được thành lập tại TP Hồ Chí Minh năm 1991 với vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng. Năm 1996, Sacombank là NH đầu tiên phát hành cổ phiếu đại chúng với mệnh giá 20.000đ/cổ phiếu, thu hút gần 9000 cổ đông góp vốn.
Hiện nay, Sacombank đã phát triển mạnh mẽ và có chi nhánh trải dài tại hầu hết các tỉnh thành trong nước và cả ở Lào, Campuchia. Ngân hàng cũng đã mở rộng hoạt động sang lĩnh vực kinh doanh vàng bạc đá quý. Với thành tựu đạt được, Sacombank luôn nằm trong danh sách các doanh nghiệp xuất sắc, được đánh giá cao cả trong và ngoài nước.
Ngân hàng Sacombank cung cấp lãi suất hấp dẫn cho các dịch vụ trực tuyến và tại quầy. Lãi suất được cập nhật định kỳ theo hình thức gửi và thị trường phù hợp với nhu cầu vay và gửi tiền ol và tại quầy của KH. Với dịch vụ cho vay, Sacombank cam kết cung cấp lãi suất cạnh tranh và linh hoạt để đáp ứng nhu cầu tài chính của KH. Còn đối với dịch vụ tiền gửi, ngân hàng cung cấp các kỳ hạn và lãi suất hợp lý để khách hàng có thể tận dụng tối đa tiềm năng sinh lợi. Qua việc theo dõi và cập nhật lãi suất thị trường, Sacombank đảm bảo mang lại lợi ích tối đa cho KH.
Dưới đây là bảng lãi suất mới nhất áp dụng cho tiền gửi tiết kiệm của Sacombank cho KH cá nhân, với hình thức lĩnh lãi cuối kỳ, cập nhật tháng 5/2023
Kỳ hạn gửi | Lãi cuối kỳ |
1 tháng | 5.30% |
2 tháng | 5.40% |
3 tháng | 5.50% |
4 tháng | 5.50% |
5 tháng | 5.50% |
6 tháng | 7.30% |
7 tháng | 7.30% |
8 tháng | 7.30% |
9 tháng | 7.40% |
10 tháng | 7.40% |
11 tháng | 7.40% |
12 tháng | 7.60% |
13 tháng | 7.80% |
15 tháng | 7.80% |
18 tháng | 7.80% |
24 tháng | 7.90% |
36 tháng | 8.00% |
Công thức tính lãi suất tiền gửi tại Sacombank
Dưới đây là công thức chi tiết để tính mức lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn tại Sacombank:
- Tiền lãi theo ngày = (Tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi thực tế) / 360 (ngày)
- Tiền lãi theo tháng = (Tiền gửi x lãi suất (%/năm)) / 12 (tháng) x số tháng thực gửi
Cách tính mức lãi suất với khoản tiền tiết kiệm không kỳ hạn như sau:
Tiền lãi = (Tiền gửi x lãi suất x số ngày thực gửi) / 360 (ngày)
Lãi suất ngân hàng Sacombank cho vay
Khi khách hàng vay vốn tại Sacombank, họ sẽ được áp dụng mức lãi suất linh hoạt theo nhiều kỳ hạn từ ngắn hạn đến dài hạn, cho cả tiền Việt Nam đồng và tiền Mỹ đô.
Dưới đây là bảng lãi suất vay vốn tại Sacombank, được cập nhật mới nhất vào tháng 5/2023:
STT | Kỳ hạn vay | Mức lãi suất cơ sở (năm) |
I. VNĐ | ||
1 | 1-3 tháng | 6,00% |
2 | 4-6 tháng | 7,20% |
3 | 7-9 tháng | 7,40% |
4 | 10-12 tháng | 7,60% |
5 | Trung dài hạn | 8,30% |
II. USD | ||
6 | Đến 12 tháng | 0,20% |
7 | Trên 12 tháng | 6,00% |
Mức lãi suất vay có thể biến đổi, do đó khách hàng cần liên hệ với Sacombank để được cung cấp thông tin chi tiết về mức lãi suất áp dụng.
Một số câu hỏi thường gặp về lãi suất ngân hàng Sacombank
Dưới đây là những câu hỏi phổ biến liên quan đến lãi suất khi gửi tiết kiệm và vay vốn tại ngân hàng Sacombank:
Rút tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Sacombank trước kỳ hạn nhận lãi suất bao nhiêu?
T/gian gửi tiền dưới 7 ngày: Lãi suất 0%.
Rút sau 7 ngày gửi tiền: Lãi suất thấp nhất dựa vào lãi suất không kỳ hạn tại thời điểm rút tiền.
Rút tiền trước hạn trong hạn tái tục: L/suất thấp nhất không kỳ hạn.
Việc rút tiền tiết kiệm Sacombank trước kỳ hạn sẽ không nhận được mức lãi suất cao. Vì vậy, khách hàng nên cân nhắc trước khi quyết định rút tiền trước kỳ hạn.
Đối tượng khách hàng được vay với lãi suất thấp nhất tại Sacombank
Khách hàng đang sở hữu thẻ tín dụng cá nhân của Sacombank.
Khách hàng có sổ tiết kiệm và đồng thời có thẻ thanh toán của Sacombank.
Khách hàng không có khoản thanh toán trễ hạn hay quá hạn trong thời điểm đăng ký vay.
Lãi suất Sacombank áp dụng khi thanh khoản chậm là bao nhiêu?
Khi khách hàng thanh khoản chậm, sẽ có mức phí phạt nhất định từ Sacombank. Mức lãi trả trước sẽ dao động trong khoảng từ 1% đến 3% tính theo số dư nợ trả trước hạn. Còn lãi trả sau được tính là 150% dựa trên số khoản tiền trả chậm.
Lưu ý: Các thông tin lãi suất cụ thể hơn sẽ được cung cấp bởi Sacombank, vì vậy khách hàng cần liên hệ trực tiếp với ngân hàng để biết thêm chi tiết.
Trên đây là những thông tin về mức lãi suất ngân hàng Sacombank mà khách hàng quan tâm. Kinhteluatvcu hy vọng bài viết này sẽ hữu ích cho bạn trong quá trình gửi tiết kiệm và vay vốn. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về Sacombank, hãy để lại bình luận để chúng tôi giải đáp cho bạn.
Dương Huyền Trân có trình độ chuyên môn cao về ngân hàng và hiện tại đang đảm nhận vị trí chuyên viên quản trị rủi ro tại một ngân hàng Việt Nam. Chính vì vậy cô đủ kiến thức để chia sẻ các vấn đề liên quan đến ngân hàng,…